Bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là tình trạng viêm màng trong của buồng tim và van tim (Nội tâm mạc). Như thế, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn có những triệu chứng và nguyên nhân như thế nào. Hãy cùng Medplus tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các loại bệnh khác:
1. Định nghĩa bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
Bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là bệnh nhiễm trùng màng trong tim, tổn thương chủ yếu là các van tim, nhưng lớp nội mạc của các mạch máu lớn cũng bị tổn thương trong bối cảnh lâm sàng chung. Bệnh do nhiều tác nhân gây bệnh và nhiều đường vào khác nhau cuối cùng khu trú ở nội tâm mạc, tổn thương với đặc trưng là loét và sùi nhất là các van tim, đứng hàng đầu là van 2 lá rồi đến van động mạch chủ. Van 3 lá ít gặp hơn và thường trên cơ địa đặc biệt (chích Héroine bằng đường tĩnh mạch).
2. Nguyên nhân của bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Có những nguyên nhân khác nhau gây ra viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, được đề cập dưới đây:
- Nhiễm trùng (Vi khuẩn, nấm, Vi rút),
- Tiền sử viêm nội tâm mạc,
- Thiết bị tim cấy ghép như máy tạo nhịp tim, máy khử rung tim cấy ghép),
- Ống thông tĩnh mạch trung tâm,
- Khuyết tật tim bẩm sinh,
- Tăng huyết áp,
- Van tim bất thường hoặc bị hỏng,
- Van tim nhân tạo,
- Một số quy trình nha khoa,
- Kim tiêm bị nhiễm bẩn được sử dụng để tiêm thuốc bất hợp pháp,
- Thấp khớp,
- Ức chế miễn dịch,
- Liệu pháp kháng sinh I / V kéo dài.
3. Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Các dấu hiệu và triệu chứng khác nhau của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn như sau:
- Các triệu chứng như sốt như ớn lạnh, đổ mồ hôi vào ban đêm,
- Mệt mỏi, suy nhược và đau cơ,
- Khó thở,
- Ho dai dẳng,
- Giảm cân,
- Có máu trong nước tiểu,
- Petechiae (đốm đỏ nhỏ trên da, mắt và bên trong miệng),
- Chảy máu dưới móng tay,
- Các đốm da đỏ, không đau trên lòng bàn tay và lòng bàn chân,
- Sưng bàn chân và chân,
- Đau ở lá lách.
4. Kiểm tra và chẩn đoán bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
Có các loại chẩn đoán khác nhau cho hiện tượng thu nhiệt, như sau:
- Tiền sử bệnh và khám sức khỏe (Tiếng thổi ở tim, lá lách to, Chảy máu dưới móng tay),
- Cấy máu, CBC, CRP,
- Điện tâm đồ,
- Siêu âm tim,
- Chụp X-Quang ngực,
- Chụp CT hoặc MRI ngực.
5. Điều trị bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
Các phương pháp điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn khác nhau được đề cập dưới đây:
- Thuốc kháng sinh,
- Thuốc hạ sốt,
- Phẫu thuật (Sửa chữa hoặc thay thế van tim).
6. Các biến chứng của bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Có những biến chứng khác nhau của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, những biến chứng dưới đây:
- Suy tim,
- Abbess in the heart / brain,
- Lây lan nhiễm trùng sang phổi, não, thận, gan,
- Đột quỵ,
- Các vấn đề về nhịp tim.
7. Phương pháp hạn chế diễn tiến bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Người bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn có thể hạn chế diễn tiến của bệnh bằng các cách sau:
- Vệ sinh răng miệng đúng cách mỗi ngày;
- Tránh gây nhiễm trùng da, hạn chế xỏ khuyên trên cơ thể và xăm mình;
- Đảm bảo an toàn khi thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán hoặc thủ thuật ngoại khoa trong bệnh viện;
- Điều trị các tình trạng liên quan đến tim kịp thời;
- Tránh sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch;
- Kiểm soát bệnh tiểu đường bằng cách thay đổi lối sống phù hợp;
- Giải quyết ngay bất kỳ vấn đề y khoa nào gây suy giảm hệ miễn dịch bao gồm cả điều trị nhiễm HIV ;
- Thường xuyên tái khám, điều trị tích cực theo chỉ định của bác sĩ nếu được chẩn đoán từng mắc bệnh viêm nội tâm mạc.
Như vậy, với những thông tin trên, Songkhoe.medplus.vn mong rằng các bạn đã được cung cấp các thông tin cần thiết về căn bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn để bạn có thể tham khảo trước khi quyết định khi đi thăm khám. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm thông một số căn bệnh nguy hiểm khác tại đây nhé.
Nguồn tham khảo: