SaVi Donepezil 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc SaVi Donepezil 10
Ngày kê khai: 20/07/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30495-18
Đơn vị kê khai: Cty CP Dược phẩm Savi
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Donepezil hydroclorid (dưới dạng Donepezil hydroclorid monohydrat) 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Công dụng – chỉ định
Thuốc Savi Donepezil 10 được chỉ định sử dụng để điều trị tình trạng mất trí nhớ nhẹ, trung bình hoặc nghiêm trọng liên quan đến bệnh Alzheimer.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Savi Donepezil 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Đặt thuốc trên lưỡi cho viên rã ra rồi nuốt không cần nước hoặc uống với nước
Liều lượng
Người lớn và người cao tuổi:
- Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
- Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.
- Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10 mg.
- Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
- Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hường đến độ thanh thải của donepezil.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Donepezil 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng SaVi Donepezil 10
- Chung:
- Việc điều trị bằng donepezil chỉ nên bắt đầu khi đã có người chăm sóc bệnh nhân, chịu trách nhiệm theo dõi bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn.
- Điều trị duy trì có thể tiếp tục khi thuốc vẫn còn hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân. Do đó, hiệu quả lâm sàng của donepezil nên được đánh giá lại một cách thường xuyên.
- Nên xem xét ngưng điều trị khi hiệu quả điều trị không còn nữa. Dùng donepezil đối với bệnh nhân bị sa sút trí tuệ nặng, những loại sa sút trí tuệ khác hay những loại suy giảm trí nhớ khác chưa được nghiên cứu.
- Gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
- Tim mạch:
- Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường đối giao cảm trên nhịp tim (như làm chậm nhịp tim).
- Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân có “hội chứng nhịp xoang bệnh lý” hoặc những bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim, như chẹn dẫn truyền xoang nhĩ hay nhĩ-thất.
- Tiêu hóa:
- Những bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (non steroidal antiinflammatory drug; NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa.
- Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với giả dược.
- Cơ quan sinh dục-niệu: Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng về donepezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bí tiểu.
- Bệnh lý thần kinh:
- Động kinh: Các thuốc có tác dụng giống cholin được cho rằng có khà năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiệu của bệnh Alzheimer. Những thuốc có tác dụng giống cholin có thể làm nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
- Hội chứng thần kinh ác tính (Neuroleptic Malignant Syndrome: NMS): Là một hội chứng có thể gây tử vong, đặc trưng bởi các triệu chứng như tăng thân nhiệt, cứng cơ, thay đổi nhận thức, tăng creatin phosphokinase huyết tương, được báo cáo có xảy ra khi dùng donepezil (hiểm khi), chủ yếu ở bệnh nhân dừng phối hợp với thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác bao gồm tiêu cơ vân, suy thận cấp. Nêu ở bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu, triệu chứng của NMS hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân thì nên ngừng thuốc.
- Hô hấp: Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Không nên dùng phối hợp với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, thuốc chủ vận hay đối kháng hệ cholinergic.
- Suy gan nặng: Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Tả dược: Thành phần manitol trong chế phẩm có thể gây nhuận tràng nhẹ. Thành phần aspartam trong chế phẩm là một nguồn cung cấp phenylalanin, do đó cần thận trọng khi dùng cho người bị phenylketon niệu.
Đối với phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú
- Thời kỳ có thai: Người ta không biết liệu donepezil có hại cho thai nhi hay không. Sử dụng an toàn donepezil trong thời gian mang thai chưa được thành lập.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu các donepezil có được bài tiết vào sữa mẹ và tính an toàn khi sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Savi Donepezil 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Ăn mất ngon, giảm cân
- Tiểu tiện không tự chủ
- Chuột rút cơ bắp, đau khớp, sưng hoặc cứng khớp
- Mệt mỏi quá mức
- Khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ
- Đau đầu, hoa mắt
- Căng thẳng, phiền muộn
- Có những thay đổi trong hành vi hay tâm trạng
- Ảo giác
- Những giấc mơ bất thường
- Da ngứa đỏ
Tương tác thuốc
- Thuốc có tính chất kháng cholinergic như atropine, benztropine (Cogentin), và trihexyphenidyl (Artane) chống lại các tác động của donepezil và nên tránh trong khi điều trị với donepezil.
- Donepezil được chuyển hóa (loại bỏ) bởi enzym trong gan. Tính đào thải của donepezil có thể được tăng lên bằng các thuốc làm tăng số lượng của các enzym như carbamazepine (Tegretol), dexamethasone (Decadron), phenobarbital, phenytoin (Dilantin) và rifampin (Rifadin). Bằng cách tăng đào thải, những loại thuốc này có thể làm giảm tác dụng của donepezil.
- Ketoconazole (Nizoral) và Quinidin (Quinidex, Quinaglute) đã được chứng minh là ngăn chặn các enzym trong gan mà chuyển hóa donepezil. Vì vậy, sử dụng đồng thời ketoconazol và donepezil có thể dẫn đến tăng nồng độ của donepezil trong cơ thể và dẫn đến các tác dụng phụ.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Savi Donepezil 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Savi Donepezil 10 hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Savi Donepezil 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Savi Donepezil 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Savi Donepezil 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 31.050 VND.
Giá thuốc Savi Donepezil 10 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Savi Donepezil 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế