Thuốc Rotinvast 20 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Rotinvast 20
Số Đăng Ký: VD-19837-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 20mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Rotinvast 20 là thuốc với thành phần chính Rosuvastatin giúp điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả, ngoài ra thuốc còn dùng để làm chậm sự phát triển chứng xơ vữa động mạch.
Chỉ định:
Thuốc Rotinvast 20 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng đơn độc hoặc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không làm giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, và apoB.
- Dự phòng biến cố tim mạch.
- Làm chậm sự phát triển chứng xơ vữa động mạch: liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn để giảm cholesterol toàn phần và LDL – Cholesterol đến giới hạn mong muốn.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Rotinvast 20 với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
- Cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol trước khi uống rosuvastatin và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg hoặc 10mg x 1 lần/ngày, tăng liều mỗi 4 tuần, nếu cần thiết, đến liều 20 mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc tùy theo tình trạng bệnh của bạn. Luôn luôn dùng thuốc đúng như bác sĩ hướng dẫn. Không nên uống thuốc với số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc lâu hơn so với liều chỉ định. Đừng tự ngưng thuốc đột ngột mà không tham khảo ý kiến bác sỹ của bạn.
- Người cao tuổi: liều khởi đầu 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) được khuyên dùng liều khởi đầu 5 mg nhưng chống chỉ định ở liều 40 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Rotinvast 20 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Mắc bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30m ml/phút).
- Có bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Chống chỉ định liều ≥ 40 mg ở các đối tượng sau: bệnh nhân châu Á, bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), bệnh nhân đang dùng cyclosporin hoặc các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat và bệnh nhân có các yếu tố có khả năng gây bệnh cơ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Cyclosporin với Rosuvastatin làm tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin.
- Rosuvastatin làm tăng tác động của thuốc làm loãng máu warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc kháng a-xít làm giảm hấp thu Rosuvastatin, nên dùng sau 2 giờ dùng Rosuvastatin.
- Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với axit Nicotinic, Gemfibrozil (Lopid) hoặc các loại thuốc khác có thể gây tổn thương gan hoặc cơ, làm tăng tỷ lệ mắc các chấn thương cơ bắp.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hoá: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.
- Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: đau cơ, đau khớp.
- Gan: kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên bình thường.
Ít gặp:
- Thần kinh – cơ và xương: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương).
- Da: ban da.
- Hô hấp: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp:
- Thận và tiết niệu: tiểu ra máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Rotinvast 20. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Rotinvast 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Rotinvast 20 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Rotinvast 20 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Rotinvast 20 có giá được niêm yết là 8.505 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank