Thuốc Imidagi 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Imidagi 10
Số Đăng Ký: VD-15367-11
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Imidapril HCl 10mg/ viên
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Imidagi 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm. Imidagi 10 giúp điều chỉnh lại huyết áp cho ổn định cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh.
Chỉ định:
Thuốc Imidagi 10 được chỉ định dùng trong trường hợp sau đây:
-
Điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Imidagi 10 với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày tối đa 10mg/ngày. Đối với người già, bệnh nhân suy tim, gan, thận và người đang dùng thuốc lợi tiểu: 2,5mg/ngày
- Liều duy trì thông thường: 10mg/ngày nếu huyết áp vẫn không kiểm soát được có thể tăng liều đến 20mg/ngày.
- Liều tối đa đối với người già là 10mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Imidagi 10 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydroclorid.
- Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hay di truyền.
- Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, bệnh nhân đang dùng insulin, …
- Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.
- Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
- Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.
- Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).
Tương tác thuốc
- Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
- Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydroclorid; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydroclorid liều thấp.
- Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydroclorid.
Tác dụng phụ
- Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
- Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
- Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
- Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
- Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
- Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
- Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Imidagi 10. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Imidagi 10 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Imidagi 10 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Imidagi 10 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Imidagi 10 có giá được niêm yết là 6.500 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank