Theo tài liệu Đông Y: Bạch tật lê có vị đắng, để sống có tính bình nhưng khi sao lên có tính ấm.. Tác dụng bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản


1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Bạch tật lê, Thích tật lê, Gai ma vương, Gai trống, Gai yết hầu, Tật lê, Quỷ kiến sầu, Gai cầu
- Tên khoa học: Tribulus terrestris L.
- Họ: họ Tật lê (Zygophyllaceae).
2. Mô tả cây
Dược liệu:
- Là quả do 5 phân quả xếp đối xứng toả tròn tạo thành, đường kính 7- 12 mm. Các phân quả phân cách nhau rõ rệt, có hình rìu nhỏ, dài 3 – 6 mm. Mỗi phân quả có 1 đôi gai dài ngắn khác nhau, mọc đối nhau. Mặt lưng quả màu lục hơi vàng nhô lên, có các gờ dọc; mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới màu trắng xám. Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Cây mọc tự nhiên ở ven biển, ven sông từ Nghệ An, Quảng Bình trở vào.
Thu hoạch
- Thu hoạch vào mùa thu, khi quả chín, cắt cả cây, phơi khô, thu lấy quả, bỏ gai cứng.
Bộ phận dùng
- Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris L.)
Chế biến
- Tật lê: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, trừ bỏ gai cứng còn sót, phơi khô.
- Tật lê sao: Lấy Tật lê đã bỏ gai, sạch cho vào nồi, sao lửa nhỏ, cho đến khi màu hơi vàng là được, lấy ra phơi khô.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Quả Bạch tật lê có chứa 0,001% alkaloid, 3,5% chất béo, một ít tinh dầu, chất nhựa và rất nhiều nitrat, chất phylloerrythin (sắc tố đỏ của lá), tanin, flavonoid, rất nhiều saponin trong đó có diosgenin, gitogemin và clorogenin.
B. Tác dụng dược lý
- Chưa có tài liệu nghiên cứu
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- vị đắng, để sống có tính bình nhưng khi sao lên có tính ấm.
Qui Kinh
- can và phế
Công năng
- Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa
Công Dụng
- Chữa đau mắt, nhức vùng mắt, làm thuốc bổ thận, trị đau lưng, gầy yếu, súc miệng chữa loét miệng
Lưu Ý
- Không dùng cho người có khí yếu huyết hư.
- Tác dụng phụ khi dùng quá liều: Chứng vú to ở nam giới, rối loạn vận động, đau dạ dày, tiêu chảy và yếu liệt chi
[elementor-template id="263870"]
Liều dùng
- Ngày dùng 12-16g, dạng thuốc bột hay thuốc sắc.
Bài thuốc sử dụng
1. Chữa đau bụng kinh và rối loạn kinh nguyệt:
Đương quy và quả tật lê mỗi thứ 12g. Đem các vị sắc với 400ml nước, còn lại khoảng 200ml. Mỗi lần dùng 100ml, uống vào sáng và tối.
2. Chữa lở loét và ngứa ngáy da:
Ý dĩ và thương nhĩ tử mỗi thứ 3g, kinh giới 6g, bạch tật lê 9g và thổ phục linh 6g. Sắc lấy nước uống, dùng đến khi triệu chứng trên da biến mất.
3. Chữa đau và nhức mắt:
Bỏ quả tật lê vào chén trà, hãm nóng rồi đưa mắt vào hơi nước để giảm đau.
4. Chữa chứng giảm thị lực, chảy nước mắt, ngứa và đau mắt:
Bạch cúc 9g và quả tật lê 12g. Đun với 3 chén nước, còn lại khoảng 2 chén, chia thành 2 lần sáng-tối.
5. Chữa chóng mặt và đau đầu do dương can thăng:
Câu đằng, ngưu tất và bạch tật lê. Sắc uống.
6. Chữa chứng ngứa ngoài da mãn tính:
Phòng phong, bạch tật lê và ve sầu. Sắc lấy nước uống cho đến khi khỏi.
7. Bài thuốc ngâm rượu giúp cải thiện sinh lực cho nam giới:
Dâm dương hoắc 300g, bạch tật lê 1000g, kỷ tử và viễn chí mỗi thứ 200g, 10 lít rượu trắng. Ngâm rượu trong khoảng 30 ngày là dùng được. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ, uống trước hoặc sau khi ăn.
8. Chữa bứt rứt vùng thượng vị, ngực, tắc sữa và cương vú:
Thanh bì, sài hồ, tật lê và hương phụ: Gia giảm các vị và sắc uống.
9. Chữa chứng hoa mắt, đau đầu, chóng mặt:
Bạch thược, cúc hoa, bạch tật lê và câu đằng. Sắc uống hằng ngày.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam