Đỗ trọng nam có vị hơi cay, tính bình, có tác dụng hành khí, hoạt huyết, hạ nhiệt, giúp tiêu hoá. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu diên hồ sách hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Đỗ trọng nam; Đỗ trọng dây
Tên khoa học: Parameria Laevigata (Juss.) Moldenke (P. barbata (Bl.) Schum)
Họ: Thuộc họ Trúc đào – Apocynaceae.
Đặc điểm dược liệu
Đỗ trọng nam có dây leo dài 5-10m, nhựa mủ màu trắng, khi gặp không khí thì khô, do đó nếu bẻ đôi vỏ hay lá ta đều thấy những sợi tơ kiểu như ở vỏ Đỗ trọng. Lá hình bầu dục, thuôn hay hình trái xoan ngược, dài 5 – 13cm, rộng 2 – 5cm, có mũi nhọn dài, nhọn hay tù ở chóp, có góc ở gốc, mặt trên sáng bóng, có mép hơi cong về phía dưới, dạng màng, thường mọc đối và có khi mọc vòng 3. Hoa trắng, thơm, xếp thành xim dạng ngù ở ngọn cây. Quả gồm hai quả đại, dài 15 – 30cm, rẽ đôi, nhọn, nhẵn; mào lông mềm, trắng, dài 2-5cm.
Mùa hoa đỗ trọng nam quả từ tháng 8 đến tháng 4 năm sau.
Bộ phận dùng
Vỏ cây – Cortex Parameriae; ở Trung Quốc gọi là Trường tiết châu, Ngân quang Đỗ trọng.
Thu hái và chế biến
Có thể thu hái vỏ cây đỗ trọng nam quanh năm, đem về thái nhỏ, sao rồi phơi khô.
Phân bố
Cây đỗ trọng nam của vùng Ân Độ – Malaixia, mọc hoang trong rừng thứ sinh và lùm bụi nhiều nơi ở miền Bắc. (Lạng Sơn, Bắc Thái), miền Trung (Nghệ An, Hà Tĩnh đến các tỉnh Tây Nguyên).
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Cây chứa chất nhầy, chất nhựa dẻo, tinh dầu, tanin.
Tính vị
Đỗ trọng nam có vị hơi cay, tính bình, có tác dụng hành khí, hoạt huyết, hạ nhiệt, giúp tiêu hoá.
Quy kinh
Chưa có dữ liệu nghiên cứu.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
- Dược liệu có tác dụng ức chế phế cầu khuẩn, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli, tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn lỵ, trực khuẩn bạch cầu và liên cầu khuẩn dung huyết B.
- Đỗ trọng có tác dụng lợi tiểu, giảm đau, chống co giật và rút ngắn thời gian chảy máu.
- Lá, cành và vỏ của thuốc đều có tác dụng điều chỉnh chức năng tế bào và tăng cường hoạt động miễn dịch của cơ thể.
- Đỗ trọng có tác dụng chống viêm, tăng cường hoạt động của vỏ tuyến thượng thận, tăng lưu lượng máu động mạch vành, giãn mạch và hạ cholesterol trong máu.
- Thuốc có tác dụng làm thư giãn cơ trơn mạch máu, từ đó làm hạ huyết áp.
Theo y học cổ truyền
- Công dụng: Đỗ trọng có tác dụng bổ sung, kiện gân cốt, bổ can hư, an thai, ích tinh khí, cường chí, dương huyết, hạ áp, làm ấm tử cung.
- Chủ trị: Chân tay yếu mỏi, đau nhức lưng, phong thấp, bại liệt, động thai ra huyết, di tinh, liệt dương, tăng huyết áp, hay tiểu đêm,…
Cách dùng và liều lượng
Đỗ trọng nam thường được dùng ở dạng sắc, ngâm rượu hoặc chế thành cao lỏng.
Dược liệu sao có tác dụng tốt hơn so với dược liệu sống. Liều dùng tham khảo 8 – 16g/ ngày.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Lưng gối đau mỏi yếu liệt: Đỗ trọng nam, Cẩu tích, Ngưu tất, Thục địa, Dương quy, Ba kích, mỗi vị 12g, sắc uống.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng đỗ trọng nam cần lưu ý:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có âm hư hỏa vượng hoặc người không có can thận hư.
- Thực nghiệm cho thấy đỗ trọng có tác dụng hạ áp rõ rệt nhưng trên thí nghiệm lâm sàng thì nhận thấy tác dụng không rõ rệt. Vì vậy bạn cần tránh tình trạng phụ thuộc vào các bài thuốc từ dược liệu này.
- Không dùng đồng thời với Xà thoái và Huyền sâm.
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: