Mật Nhân luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên khoa học: Eurycoma longifolia
Họ khoa học: Simaroubaceae (Thanh thất)
Tên gọi khác: Mật nhơn, cây bá bệnh, cây bách bệnh, bá bịnh
1. Đặc điểm dược liệu
- Cây thảo, cao 1 – 1,2m. Lá mọc so le, xếp thành hai dãy đều, hình trái xoan hoặc hình mác, dài 40 – 60cm, rộng 10 – 12cm, gốc và đầu thuôn, mép hơi có răng và lông mi, hai mặt nhẵn; bẹ lá nhẵn có khía, lưỡi bẹ có lông; cuống lá dài 8cm.
- Cụm hoa mọc ở ngọn dày đặc thành hình tháp kéo dài, bao bọc bởi nhiều lá bắc dài, lá bắc con rất nhỏ, thường tiêu giảm thành vảy, hoặc không có; mỗi nhánh của cụm hoa mang 4-8 hoa màu trắng có vằn tía; đài hình trụ có 3 răng tròn ngắn; tràng có ống, cánh hoa thuôn lõm, cánh môi hình bầu dục, nhị có chỉ dài, nhị lép hình dùi, bầu hình cầu. Quả mọng, hình cầu, chứa 5 – 7 hạt màu xám. Mùa hoa quả: tháng 4-8.
2. Bộ phận dùng
- Thân cây, Lớp vỏ bên ngoài của thân cây, Lá, Rễ, Quả được dùng làm dược liệu
3. Bào chế
- Cây mật nhân có các dạng bào chế như sau:
-
- Chiết xuất bổ sung dạng viên nang
- Bột
- Chiết xuất chất lỏng từ gốc mật nhân
- Bột thô mật nhân.
4. Phân bố
- Mật nhân là loài bản địa của Malaysia và Indonesia. Nó cũng có thể được tìm thấy ở một số quốc gia khác như Việt Nam, Ấn Độ, Lào, Philippin, Nam Trung Quốc hay Thái Lan nhưng số lượng ít hơn.
- Ở nước ta, bá bệnh ưa sống ở những vùng núi có độ cao dưới 1000 mét hoặc các khu vực trung du, Tây Nguyên hay những vùng đồi có chiều cao thấp.
5. Bảo quản dược liệu
- Dược liệu thôi sau khi phơi khô sẽ được cho vào các bịch ni lông và cột chặt miệng lại, bảo quản nơi thoáng mát. Tránh để nơi ẩm mốc khiến dược liệu bị mốc.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hoá học
Phân tích thành phần của vị thuốc mật nhân, các nhà nghiên cứu phát hiện các hợp chất sau:
- Chất đắng trong vỏ cây: Eurycomalacton, 2. 6 dimethoxybenzoquinon
- Các alcaloid : Bao gồm carbolin và 10-dimethoxycanthin
- Hợp chất quassinoid: Longilacton, 15-β-dihydroxyklaineanon hay eurycomalacton …
- Hợp chất triterpen: Niloticin, piscidinol A, và hyspidron
- Một số hoạt chất khác: campestrol, β-sitosterol, eurycoinanol, 2-O-β-D-glucopyranosid, 6 – dion…
2. Tính vị
- Tính mát, vị đắng
3. Công dụng
- Sau đây là một số công dụng mà dược liệu mang lại:
-
- Mật nhân kích thích tăng tiết hormon (testosteron) trong cơ thể nam giới một cách tự nhiên qua đó tăng cường sinh lý cho nam giới
- Giúp giảm stress, tăng năng lượng cho cơ thể, tăng hệ miễn dịch
- Giúp ngăn ngừa khối u và phòng chống lão hoá
- Mật nhân có công dụng điều trị khí hư huyết kém, cơ thể suy nhược, ăn không tiêu, đầy hơi, chữa kiết lỵ, tiêu chảy
- Giúp giải độc rượu, giải độc gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan…
- Cây mật nhân tăng cường sự dẻo dai cho cơ thể.
- Giúp chữa trị mụn nhọt, trứng cá, ghẻ lở…
- Cây mật nhân ổn định đường huyết, kích thích cơ thể sản sinh insulin tự nhiên, phòng ngừa biến chứng tiểu đường
- Đẩy nhanh sản dịch cho phụ nữ sau sinh, giúp hồi phục sức khỏe nhanh chóng
- Cây mật nhân giúp điều trị đau dạ dày, chán ăn, mất ngủ, huyết áp cao
- Hỗ trợ điều trị bệnh gân xương đau nhức, tê chân tay, đau thắt lưng, thấp khớp
- Giảm sốt, giữ ấm cơ thể
4. Liều dùng dược liệu
- Dùng 4 – 6g thuốc dưới dạng sắc uống hoặc tán bột ngâm rượu, bào chế thành viên hoàn hay phối hợp cùng một số vị dược liệu khác.
5. Kiêng Kỵ
- Phụ nữ mang thai
- Người có thể trạng yếu, chẳng hạn như bệnh nhân bị ung thư
- Người đang gặp vấn đề về gan, mật, dạ dày
- Những trường hợp bị bệnh tim mạch
- Trẻ em dưới 10 tuổi
- Bệnh nhân đái tháo đường
- Người đang gặp vấn đề ở tuyến tiền liệt như: Bị viêm, u hay phì đại tuyến này
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Chữa liệt nửa người bên phải, tê lạnh cơ thể
Thành phần:
- Xấu hổ, đậu chiều, dây trâu cổ và dây đau xương: Mỗi vị 8g
- Bách bệnh: 4g
- Cây thần sa: 6g
- Quả hồ tiêu chín ( phơi khô, bỏ vỏ ngoài, quế chi: 5g
- Gừng tươi: 3g
- Rễ đinh lăng:10g
Cách dùng thuốc:
- Sắc uống, đều đặn dùng mỗi ngày 1 thang.
2. Chữa âm huyết suy kém
Thành phần:
- Cây bá bệnh: 6g
- Dây ký sinh: 2g
- Đậu đen: 12g
- Hà thủ ô đỏ: 10g
- Các nguyên liệu khác gồm cây gùi, tang chi, rễ cỏ xước, cây huyết rồng, muống biển: Mỗi vị 8g
Cách dùng thuốc:
- Sắc uống tương tự như bài trên
3. Chữa chướng hơi, đầy bụng, đau bụng, ăn lâu tiêu
Thành phần:
- Cây mật nhân: 50g
- Củ sả, củ gấu, tiêu lốt: Mỗi vị 50g
- Vỏ quýt, thổ hoắc hương, thổ cam thảo, dây mơ, nhân trần, dây rơm, xuyên phác: Mỗi vị 100g
Cách dùng thuốc:
- Các vị trên đem tán thành bột, người lớn uống 12g/ngày, trẻ em dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chữa bệnh ghẻ, lở ngứa và chàm ở trẻ em
Chuẩn bị:
- 1 nắm lá bá bệnh
Cách sử dụng:
- Dùng lá bá bệnh nấu nước tắm rửa ở khu vực bị ảnh hưởng, kết hợp giã nát là cây để đắp lên khu vực cần điều trị cho đến khi da được chữa lành.
5. Chữa tắc kinh, đau bụng kinh
Thành phần:
- 15g rễ bá bệnh
Cách sử dụng:
- Sắc lấy nước đặc uống mỗi ngày 1 lần. Liệu trình dùng thuốc trong 7 – 10 ngày liên tục.
6. Bồi bổ cơ thể, hỗ trợ tiêu hóa
Thành phần:
- Rễ cây bá bệnh: 20g
- 10 quả chuối sứ khô
- 1 lít rượu trắng
Cách sử dụng:
- Đem chuối sứ nướng vàng và cho vào bình thủy tinh ngâm với rễ bá bệnh và rượu. Để bình rượu nơi mát mẻ trong 7 ngày có thể lấy ra uống. Mỗi lần uống 30ml x 3 lần/ngày.
7. Bài thuốc cải thiện sinh lý nam từ cây bách bệnh
Thành phần:
- Bá bệnh: 400mg
- Nhân sâm: 50mg
- Linh chi: 50g
Cách sử dụng:
- Để chữa yếu sinh lý, bào chế thuốc thành viên nang và dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam