Thuốc Mexcold Plus là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Mexcold Plus
Số Đăng Ký: VD-30402-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Paracetamol – 500 mg, Cafein – 65 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Mexcold Plus với thành phần chính là paracetamol 500 mg, cafein 65 mg. Mexcold Plus dùng để giảm các cơn đau nhẹ và cơn đau do: Nhức đầu, nhức răng, đau nhức cơ, viêm xoang, đau nhức do thấp khớp, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường.
Chỉ định:
Thuốc Mexcold Plus được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Điều trị các triệu chứng đau như: Đau đầu, đau răng, đau lưng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ.
- Hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Mexcold Plus với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Uống 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày. Không uống quá 8 viên/ngày.
- Không dùng thuốc có chứa paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
- Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Mexcold Plus được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với paracetamol, cafein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
- Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc hại cho gan.
- Phối hợp với isoniazid cũng gây tăng độc tính ở gan.
- Fluvoxamine, Ciprofloxacin, enoxacin, acid pipemidic làm tăng thời gian bán thải và làm giảm thanh thải của cafein.
- Phenytoin làm tăng độ thanh thải trung bình và làm giảm thời gian bán hủy của cafein ở bệnh nhân động kinh, gây tăng nồng độ cafein trong huyết tương.
- Các thuốc tránh thai đường uống làm giảm sự chuyển hóa ở gan của cafein, do đó làm giảm độ thanh thải và tăng thời gian bán thải của cafein.
- Tránh dùng thuốc đồng thời với các thức ăn, đồ uống có chứa cafein do làm tăng các tác dụng phụ của cafein.
Tác dụng phụ
Paracetamol
- Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
- Ngoài ra, paracetamol có thể gây các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng dù tỉ lệ mắc phải không cao, như: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Cafein
- Thường gặp: Mất ngủ, căng thẳng, lo lắng, cáu gắt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón).
- Hiếm gặp: phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là ở mặt, lưỡi, họng), chóng mặt, khó thở, đau thắt ngực.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Mexcold Plus. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Mexcold Plus ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Mexcold Plus ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Mexcold Plus có giá được niêm yết là 780 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank