Theo Đông Y học, Niệt gió có vị cay, đắng, tính lạnh, có độc, chuyên trị Giun sán, giải độc khi bị ngộ độc. sưng amygdal, viêm tuyến nước bọt, viêm hạch làm ba, viêm khí quản, viêm phổi, phong thấp, đau nhức xương,… Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Niệt gió, Nam cam toại, Dó niết, Dó cánh, Dó chuột
- Tên khoa học: Wikstroemia indica (L.) C.A. Mey.
- Họ: Thymelaeaceae (Trầm gió)
2. Mô tả
- Niệt gió là một cây nhỏ, quanh năm xanh tươi, cao 0.3-0.6m, mang nhiều cành gầy,màu đỏ nhạt, nhiều khi mọc đối, có những sẹo là nổi rõ lên. Lá hầu như không cuống, nhẵn, hình trứng thuôn dài, hai đầu tù hay hơi tròn, phiên lá dài 3-4cm, rộng 1-2 cm. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành hay thành bông rất ngắn. Quả mọng khi chín có màu đỏ tươi hình trứng, kèm theo vết tích của bao hoa, phần cơm hơi dày. Hạt có vỏ mỏng và mềm, vỏ trong cứng và đen nhạt.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Mọc hoang khắp nơi núi rừng, bụi bờ nước ta. Người ta hái lá hoặc rễ cây này, lá hái vào mùa hạ, rễ hái vào mùa thu, đông hay dầu mùa xuân, hái về phơi hay sấy khô để dành mà dùng.
Bộ phận dùng
- Người ta dùng lá hoặc rễ cây này.
Thu hoạch và sơ chế
- Lá hái vào mùa hạ. Rễ hái vào mùa thu, đông hay đầu mùa xuân. Hái về phơi hay sấy khô để dành mà dùng, dùng. Hái về phơi hay sấy khô để dành mà dùng
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Trong Niệt gió có các chất Wikstromin, Aretigemin, Natairesinol, Proresinol, Wikstromol, Daphnoretin, Genkwanin.
B. Tác dụng dược lý
Tác dụng kháng khuẩn:
- Nước sắc rễ và vỏ thân tác dụng ức chế tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tan máu, cầu khuẩn viêm phổi, dung dịch pha trong cồn có tác dụng ức chế một số vi khuẩn.
Tác dụng tiêu u, bướu:
- Nước sắc Niệt gió thí nghiệm trên chuột bạch nhỏ có tác dụng ức chế u bướu. Một số hoạt chất của Niệt gió tác dụng tăng cường lưu thông máu, chống viêm, lợi tiểu.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Niệt gió vị cay, đắng, tính lạnh, có độc
Công Năng
- Tiêu sưng, thủng, giảm đau, tán kết trục ứ, tiêu nước.
Công Dụng
- Niệt gió được dùng làm thuốc sát trùng, bạt độc, chữa chứng ma phong (mụn nhọt). Có nơi dùng vỏ cây niệt gió chữa chứng sốt cao, lá giã nát, thêm dầu vào đắp lên những nơi sưng đau, mụn nhọt (nếu không trộn với dầu có thể gây phồng da).
- Gia súc ăn lá và cây này có thể bị chết. Nhân dân một số nơi dùng làm cây duốc cá (làm cho cá ngộ độc chết để bắt). Có thể dùng làm thuốc diệt trừ sâu bọ trong nông nghiệp .
- Vỏ thân và vỏ cành có nhiều sợi có thể dùng chế giấy. Cành và lá có chất dính có thể dùng làm keo trong kỹ nghệ làm giấy
Kiêng Kỵ
- Cây có độc, cần hết sức thận trọng khi dùng, không có kinh nghiệm không nên dùng. Trong các tài liệu cổ, người ta nói phụ nữ có thai và những người suy nhược không dùng được
Liều dụng:
- Liều dùng trung bình trong ngày: 8-12g rễ hay lá tươi
Bài thuốc sử dụng
1. Cây gió niệt điều trị viêm phế quản mãn tính
Sử dụng 5kg rễ Niệt gió thêm nước nấu 2 lần, mỗi lần nấu 4 giờ, lọc trong, cô đặc còn 6000ml, thêm đường và chất chống lên men. Mỗi lần uống 20ml, 1 ngày uống 3 lần, điều trị một liệu trình 10 ngày, sau đó nghỉ nửa tháng lại tiếp tục uống thuốc. Đã điều trị 120 ca, một liệu trình lành bệnh đạt 72,5%. Khi uống thuốc, có phản ứng phụ làm đau bụng, lợm giọng, buồn nôn, đau dạ dày thì phải ngừng thuốc
2. Gió miệt trị viêm phổi, viêm Amydal, viêm vú, viêm tổ chức tổ ong, viêm tuyến mang tai, viêm hạch lâm ba, phong thấp xương, khớp đau nhức
Rễ Niệt gió chế thành dịch tiêm, mỗi lần tiêm 2ml, tiêm bắp 1-2 lần/ngày
3. Cây liễu kha vương điều trị bệnh phong
Sử dụng 2500g Niệt gió, mỗi lần cho 3000ml nước sắc. 6giờ, sắc 2 lần, lọc qua mỗi lần uống 15ml, 1 ngày uống 3 lần, đã điều trị 31 ca trong đó có 2 ca chuyển biến xấu phải ngừng thuốc. Bệnh nhân còn lại phần lớn dùng thuốc 2 ngày đã chuyển biến khá. Sau khi dùng thuốc 2 tháng, bệnh chuyển biến tốt 10 ca, 7 ca không lành do bệnh phát trên 5 năm, bệnh nặng. Đối với bệnh phong nổi mụn đỏ, tác dụng mạnh.
4. Trị nhọt thành mủ chưa vỡ cây niệt gió
Vỏ, rễ Niệt gió dã nhỏ đắp quanh mụn nhọt, chừa một lỗ cho mủ chảy ra.
5. Cây niệt gió chữa xơ gan cổ chướng
Dùng rễ Niệt gió lấy lớp vỏ thứ 2-30g nấu chín kỹ; Đại táo: 12g; Đường đỏ: 30g
Làm viên bằng hạt đậu xanh, mỗi lần uống 5-7 viên với nước sôi để nguội, mỗi ngày uống 1 lần. Thuốc dược lực mạnh, người suy nhược, phụ nữ có thai, trẻ em không được dùng, bệnh xơ gan giai đoạn cuối cũng không được sử dụng
6. Cây gió cánh trị viêm cổ tử cung
Dùng nước sắc Niệt gió 10% rửa và bôi tại chỗ.
7. Trị rắn cắn và chứng sưng đau nhức
Rễ Niệt gió cửu chưng cửu sái, mỗi lần uống 10 đến 20g, sắc uống nóng hoặc uống với rượu.
8. Điều trị viêm thận:
Người lớn dùng mỗi ngày 10g tươi (tương đương 6g khô). Dùng nước sắc thêm đường chia 2 lần uống trong ngày. Thuốc tác dụng kháng viêm, tiểu lợi. Nếu bệnh do nhiễm khuẩn da và viêm họng chuyển qua viêm thận, sau khi uống Niệt gió hết viêm, hết phù.
9. Điều trị viêm phổi:
Dùng dung dịch tiêm mỗi lần 2ml, một ngày 2-3 lần, tiêm bắp hoặc sử dụng dạng viên. Điều trị 53 ca viêm phổi, lành bệnh hoàn toàn 25 ca (các chứng trạng hết, chụp X quang phổi không còn vết), 17 ca bệnh chuyển biến tốt (hạ nhiệt độ, các triệu chứng giảm; chụp X quang vết mờ còn ít). Một bệnh nhân viêm phổi cấp tính sinh mủ, đã dùng kháng sinh 15 ngày không khỏi, chuyển qua điều trị bằng Niệt gió dạng thuốc sắc, sau 4 ngày, nhiệt độ hạ xuống bình thường, sau 20 ngày bệnh giảm nhiều, sau 2 tháng thì lành bệnh.
10. Trị viêm cổ tử cung:
Dùng nước sắc Niệt gió 10% rửa và bôi tại chỗ.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam