Nolvadex D 20mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 23/07/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-19007-15
- Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH ASTRAZENECA VIỆT NAM
- NĐ/HL: 20mg
- Hạn sử dụng: 60 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Tamoxifen (dưới dạng tamoxifen citrat) 20mg
- Công ty sản xuất: AstraZeneca UK Ltd.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Nolvadex D 20mg được chỉ định dùng để:
- Điều trị ung thư vú phụ thuộc oestrogen ở phụ nữ đã có di căn.
- Điều trị hỗ trợ ung thư vú phụ thuộc oestrogen ở phụ nữ và được bổ sung thêm hóa trị liệu ở 1 số trường hợp chọn lọc.
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ có nguy cơ cao tái phát sau khi đã được điều trị ung thư vú tiên phát.
- Ngoài ra, Nolvadex D còn được dùng để kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh do không phóng noãn.
>>>Xem thêm: Vacitus: Bạn đã biết về THUỐC hỗ trợ điều trị VÔ SINH?
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Nolvadex D đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bên cạnh đó cũng không được dùng thuốc cho bệnh nhân bị loạn chuyển hóa porphyrin.
- Đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Đã có thông báo về hiện tượng sẩy thai tự phát, khuyết tật khi sinh, bào thai bị chết và chảy máu âm đạo khi sử dụng tamoxifen trong thời gian mang thai, vì vậy không được sử dụng Nolvadex D cho người mang thai.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa biết chính xác chất tamoxifen có tiết vào sữa người hay không, vì vậy cần cân nhắc kỹ lưỡng trong việc quyết định có nên sử dụng thuốc hay không.
Liều lượng và Cách dùng
Cách dùng: Dùng bằng đường uống. Tamoxifen được uống ở dạng citrat và lượng thuốc được tính theo tamoxifen base.
Liều dùng:
- Điều trị ung thư vú: Liều thông thường là 20 mg/ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có thể dùng tới 40 mg/ngày, nhưng không thấy có thêm lợi ích.
- Điều trị vô sinh do không phóng noãn:
- Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không có kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc ít chất nhày cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể sử dụng tới 40 mg rồi 80 mg mỗi ngày trong các đợt điều trị tiếp theo.
- Ở phụ nữ có kinh không đều, đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.
- Khi quá liều thường xuất hiện các triệu chứng như: run, tăng phản xạ, loạng choạng, mệt, chóng mặt. Xảy ra trong vòng 3 – 5 ngày từ khi bắt đầu dùng thuốc và nhìn chung sẽ hết trong vòng 2 – 5 ngày sau khi ngừng thuốc.
- Xảy ra ở người bệnh dùng liều tấn công lớn hơn 400 mg/ m2 và sau đó dùng liều duy trì 150 mg/ m2 mỗi lần, uống 2 lần/ ngày.
- Chưa có điều trị đặc hiệu khi quá liều, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp như:
- Nóng bừng mặt
- Xuất huyết âm đạo
- Tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ
- Phản ứng da xung quanh bướu
- Rối loạn tiêu hóa
- Nhức đầu, chóng mặt
- Ứ dịch cơ thể và rụng tóc
- Nổi mẩn ở da (kể cả các trường hợp hiếm gặp như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mao mạch da, dạng pemphigut bọng nước)
- Rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm và loạn vị giác) được ghi nhận thường gặp ở bệnh nhân dùng Nolvadex-D
- Di căn xương bị tăng canxi trong máu, ứ dịch cơ thể và rụng tóc (ít gặp)
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng Nolvadex D, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Nolvadex D với các thuốc kháng đông máu loại coumarin có thể làm tăng đáng kể tác dụng chống đông máu.
- Nolvadex D với các chất gây độc tế bào, để điều trị ung thư vú, có thể làm tăng nguy cơ tắc mạch do huyết khối.
- Sử dụng tamoxifen phối hợp với chất ức chế aromatase như là điều trị bổ trợ không cho thấy cải thiện hiệu quả so với đơn trị tamoxifen.
- Tương tác về dược động học với chất ức chế enzym CYP2D6 cho thấy giảm nồng độ huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của tamoxifen, 4-hydroxy-N-desmethyltamoxifen (endoxifen) đã được báo cáo trong y văn.
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản Nolvadex D ở nhiệt độ phòng (độ ẩm không quá 75%) và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ điều trị để bảo quản thuốc một cách chính xác.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Nolvadex D
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Nolvadex D có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Nolvadex D theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 5.684 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.