Tần giao là vị thuốc có vị hăng, đắng và hơi lạnh, được quy vào 3 kinh điển là năng, vị, bàng. Tần giao có công năng thanh nhiệt, lợi niệu, nhuận tràng. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu tần giao hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Tần giao (Rễ)
Tên khoa học: Radix Gentianae Qinjiao.
Họ: Thuộc họ Long đởm (Gentianaceae)
Đặc điểm dược liệu
Tần giao là loại cây gỗ nhỏ, cao 1 – 1,5m. Cành nhẵn, màu xanh lục hoặc tím sẫm, hơi to ở các đốt. Lá mọc đối, hình mác hẹp. Cụm hoa mọc thành bông hẹp ở ngọn thân và cành, lá bắc thẳng, hoa màu trắng có đốm tím. Quả nang nhẵn, giống như móng tay.
Bộ phận dùng
Phần rễ được sử dụng để làm thuốc.
Thu hái và chế biến
Thu hái: Thu hái cây tần giao quanh năm, đào lấy rễ đối với những cây đã đủ lớn, thời điểm tốt nhất để thu hoạch là vào mùa hè (tháng 7 hoặc tháng 8).
Chế biến: Những phần rễ đã thu hoạch được đem rửa sạch với nước để loại bỏ bụi bẩn, cát, đất còn sót lại, tạp chất, vi khuẩn. Sau đó loại bỏ phần rễ con, thái rễ tần giao thành từng lát nhỏ và mỏng rồi đem phơi khô hoặc sấy qua để dùng.
Phân bố
Cây mọc hoang hoặc mọc ở nhiều tỉnh ở Trung Quốc như Quảng Đông, Đài Loan, Đông Bắc Trung Quốc… và một số nước khác như Hàn Quốc, Ấn Độ… Cây thuốc này mọc rải rác ở nhiều tỉnh thành ở nước ta và thường mọc ở Bụi hoang hoặc bãi đất trống.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Thành phần chính trong dược liệu: Gentianin A, B, C; Gentianide, alkaloid, Glucozo, tinh dầu.
Tính vị
- Vị đắng, cay, tính hơi hàn (Trung Dược học)
- Vị đắng, tính bình (Bản Kinh)
- Vị đắng, tính bình (Đông dược học thiết yếu)
- Vị cay, tính hơi ôn, không độc (Danh y biệt lục)
Quy kinh
- Kinh Can, Đởm, Vị (Trung Dược học)
- Kinh Vị, Can, Đởm, Đại trường (Đông dược học thiết yếu)
- Kinh Thủ, túc Dương minh, Can, Đởm (Bản thảo cương mục)
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
Do tác dụng của gentianine A, rễ cây tần giao có tác dụng chống viêm rõ rệt. Thuốc còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt, an thần. Ngoài ra, dược liệu còn có tác dụng tăng đường huyết, hạ huyết áp và ổn định nhịp tim.
Theo y học cổ truyền
Trong Đông y, tần giao được cho là vị thuốc quý bởi trong dược liệu này có chứa các đặc tính của dược phẩm, có công dụng điều trị các bệnh sau:
- Phong thấp
- Sốt rét
- Phong tê thấp
- Cơ xương co quắp
- Đại tiện ra huyết
- Lao
- Lợi tiểu
- Giải độc rượu
- Thanh nhiệt
Cách dùng và liều lượng
Liều dùng: Mỗi ngày sử dụng với liều dùng từ 6 – 12 gram.
Cách dùng: Sử dụng tần giao đã qua khâu chế biến, dùng sắc lấy nước uống hoặc tán nhuyễn thành bột mịn rồi hoàn thành viên.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Bài thuốc chữa sốt về chiều, đổ nhiều mồ hôi trộm, chữa hư lao
- Dùng tần giao, đương quy, tri mẫu mỗi vị 20 gram; sài hồ, miết giáp, địa cốt bì mỗi vị 40 gram; thanh hao 12 gram cùng với 1 trái ô mai. Đem các vị thuốc trên tán thành bột rồi đem sắc lấy nước uống, mỗi lần dùng 20 gram trước khi đi ngủ (Tần giao miết giáp tán – Hồ Nam Trung Y học viện).
- Dùng tần giao và địa cốt bì mỗi loại 12 gram đem sắc lấy nước uống cùng với thanh hao và cam thảo mỗi loại 8 gram (Lâm sàng thường dụng trung dược thủ sách).
Bài thuốc chữa thấp khớp, tay chân co quắp, viêm đa khớp do phong thấp (Lâm sàng thường dụng trung dược thủ sách)
- Dùng tần giao, phòng kỷ mỗi loại 12 gram; bạch chỉ, đào nhân, nhũ hương, hải phong đằng, hoàng bá, uy linh tiên mỗi loại 10 gram cùng với độc hoạt, xuyên khung mỗi loại 8 gram. Đem tất cả các vị thuốc trên sắc cùng với nước.
Bài thuốc phòng ngừa sưng hoặc đau khi nhổ răng
- Dùng tần giao và phong kỷ với liều lượng bằng nhau, đem sấy hoặc phơi khô rồi tán thành bột mịn sau đó hoàn thành viên, mỗi viên 0,3 gram. Trước nhổ răng 30 phút, dùng 2 viên thuốc cùng với nước. Sau khi nhổ răng, cứ 6 giờ đồng hồ là dùng 2 viên thuốc, thực hiện liên tục trong 3 ngày để giảm đau, sưng.
Bài thuốc chữa viêm gan cấp tính ở trẻ em
- Dùng tần giao, thương truật, bạch truật, hậu phác với liều lượng bằng nhau, đem sắc lấy nước uống.
- Dùng 7,5 – 15 gram tần giao, nếu trẻ bị sốt thêm liên kiều và hoàng cầm. Đem các vị thuốc sắc lấy nước uống. Uống liên tục 14 ngày để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng tần giao cần lưu ý:
- Không sử dụng tần giao để làm dược liệu điều trị cho các dối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
- Không sử dụng thuốc cho các đối tượng suy nhược cơ thể, thể trạng dạng yếu, người bị tiêu chảy.
- Người bệnh bị đau nhức chân tay lâu ngày, tỵ hư không nên dùng
- Thuốc có thê gây buồn ngủ, người bệnh cần cẩn thận khi vận hành máy móc, sử dụng phương tiện giao thông.
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: