Theo tài liệu Đông Y: Thài lài trắng có vị ngọt, nhạt, tính hàn. Được sử dụng trong các bài thuốc chữa nhiễm trùng đường hô hấp. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !


Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Thài lài trắng, Rau trai lá nhỏ, áp cước thảo, áp chích thảo
- Tên khoa học:Commelina diffusa Burm.f.
- Họ: Commelinaceae (Thài lài)
2. Mô tả cây
Thài lài trắng là thực vật thân cỏ, chiều cao trung bình từ 20 – 60cm, thân cây có lông tơ mềm. Thân phân thành nhiều nhánh, mọc rạp sát xuống đất, rễ dạng sợi. Lá có hình ngọn giáp, không cuống, chiều dày khoảng 4 – 9cm, rộng dưới 2cm.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
Phân bố ở nước ta và các nước lân cận. Rau trai thường mọc ở những vùng đất ẩm ướt. Bên cạnh việc sử dụng làm dược liệu, rau trai còn được dùng để chế biến món ăn.
[elementor-template id="263870"]
Thu hoạch
Thu hái quanh năm, khi hái về
Bộ phận dùng
Toàn cây thài lài trắng được thu hái làm dược liệu, còn được gọi là áp chích thảo.
Chế biến
Khi hái về, đem lặt bỏ lá sâu, tạp chất, rửa sạch và dùng tươi hoặc phơi khô dùng dần.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Thảo dược có chứa dầu béo, commelinin, dolphin, awobanin, flavocommelin, cellulose, anthocyanin commelinin, β carbolin alkaloid, D. manitol,…
B. Tác dụng dược lý
- Có tác dụng trị nhiễm trùng đường hô hấp, cảm cúm, viêm hầu họng, viêm ruột thừa, viêm hầu họng, viêm amidan, kiết lỵ, phù thũng,…
- Thảo dược này dùng ngoài có khả năng giải các chất độc do côn trùng như bò cạp, rắn rết. Đồng thời làm giảm đau sưng do mụn mủ, đầu gối sưng đau.
- Hoạt chất α – glucosidase trong dược liệu có khả năng chống tăng đường huyết.
- Thành phần acid p – hydroxycinnamic có khả năng kháng khuẩn.
- Cao chiết từ benzen trong cây có khả năng gây độc đối với các tế bào bạch cầu bị ung thư hóa.
- Hoạt chất D-mannitol có khả năng giảm ho.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Vị nhạt, hơi ngọt, tính hàn.
Qui Kinh
- Chưa có nghiên cứu.
Công năng
- Tác dụng lợi thủy tiêu thũng, thanh nhiệt, giải độc, lương huyết.
Công Dụng
- Thài lài trắng được dùng chữa cảm cúm, giải khát, lợi tiểu, viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm amiđan, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, phù thũng, viêm ruột, kiết lỵ. Ngàv 30 – 40g, sắc uống.
- Dùng ngoài, cây tươi, giã nát đắp, trị viêm mủ da, giải độc do rắn, rết cắn, bò cạp đốt, áp xe, các khớp sưng đau
Lưu Ý
- Dược liệu có tính hàn, vì vậy người có tỳ vị hư hàn không nên sử dụng hoặc chỉ dùng ở liều thấp.
Liều dùng
- Lài thài trắng được dùng trực tiếp hoặc sử dụng ở dạng thuốc sắc. Mỗi ngày dùng từ 30 – 40g.
Bài thuốc sử dụng
1. Bài thuốc chữa viêm amidan và viêm họng
- Bài thuốc 1: Chuẩn bị 30g rau trai tươi, đem sắc uống.
- Bài thuốc 2: Dùng 90 – 120g cây tươi, đem rửa sạch và giã nát, vắt lấy nước cốt uống.
2. Bài thuốc trị viêm cầu thận cấp, tiểu ít và phù thũng
- Chuẩn bị: Mã đề 30g, cỏ xước 30g, thài lài trắng 30g.
- Thực hiện: Đem sắc uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi.
3. Bài thuốc chữa phù tim, viêm khớp và phong thấp
- Chuẩn bị: Đậu đỏ 40g và rau trai 40g.
- Thực hiện: Dùng nấu ăn, ăn cả cái lẫn nước.
4. Bài thuốc chữa rắn cắn
- Chuẩn bị: Rau trai tươi 16g.
- Thực hiện: Đem rau rửa sạch, nhai nuốt nước, dùng bã đắp lên vết cắn. Ngày thực hiện 1 – 2 lần để giải độc.
5. Bài thuốc chữa nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Chuẩn bị: Bồ công anh 30g, rau trai 30g và dâu tằm 30g.
- Thực hiện: Đem sắc uống cho đến khi khỏi.
6. Bài thuốc chữa quai bị
- Chuẩn bị: Rau trai tươi 60g.
- Thực hiện: Đem rau rửa sạch và sắc uống mỗi ngày. Dùng liên tục trong 4 – 6 ngày.
7. Bài thuốc trị thổ huyết
- Chuẩn bị: Thài lài trắng 90g.
- Thực hiện: Đem rửa sạch, giã nát và vắt lấy nước uống.
8. Bài thuốc trị yết hầu sưng đau
- Chuẩn bị: Rau trai tươi.
- Thực hiện: Đem rửa sạch, giã nát, vắt lấy nước cốt, sau đó nhỏ vào họng, ngậm và nuốt từ từ.
9. Bài thuốc trị cao huyết áp
- Chuẩn bị: Hoa cây đậu tằm 12g và thài lài trắng tươi 90g.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày, dùng thay cho trà.
10. Bài thuốc chữa phù thũng do suy tim
- Chuẩn bị: Xích tiểu đậu 50g và thài lài trắng 15g.
- Thực hiện: Đem sắc với 300ml, còn lại 100ml, chia đều thành 3 lần uống.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam