Thuốc Aciclovir 200 mg là gì?
Thuốc Aciclovir 200 mg là thuốc ETC – Thuốc sử dụng trong điều trị nhiễm Herper zoster (bệnh Zona) và bệnh thủy đậu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Aciclovir 200 mg.
Dạng trình bày
Aciclovir 200 mg được trình bày dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Phân loại
Aciclovir 200 mg là dạng thuốc ETC – Loại thuốc được kê đơn và được điều trị theo chỉ dẫn trên toa thuốc của bác sĩ.
Số đăng ký
Thuốc được đăng ký dưới số VD-16803-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aciclovir 200 mg có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Minh Hải.
Thành phần của thuốc Aciclovir 200 mg
Thành phần chính của thuốc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất gồm
Aciclovir …………………………………………..200 mg
PVP …………………………………………………..7,36 mg
Talc …………………………………………………..3,45 mg
Magnesi stearat …………………………….1,15 mg
Colloidal anhydrous silica……………..2,3 mg
Sodium Starch Glycolate ………………15,74 mg
Nước tinh khiết ………………………………0,06 ml
- Dược lực học:
– Aciclovir là thuốc chống virus, là một chất tương tự Nucleosid (Acycloguano-sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng Aciclovir phải được phosphoryl hoá thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphatz Ciclo Viretriphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hoá của tế bào bình thường.
– Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herper simplex typ 1, kém hơn ở virus Herper simplex typ 2, virus Varicella zoster và tác dụng yếu nhất trên Eytomegalovirus.
– Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virut Herper simplex typ 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Ở thể viêm não nhẹ do virus Herper simplex typ 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir. Trên lâm sàng không thấy Aciclovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm Cytomegalovirus. - Dược động học:
– Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phối, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tỉnh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 — 33%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi uống từ 1,5 — 2 giờ. Nữa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ,ở trẻ em từ 2 — 3 giờ, 6 trẻ sơ sinh 4 giờ. Phần lớn (30— 90% liều) thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Công dụng của Aciclovir 200 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aciclovir 200 mg có một số công dụng chính như:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herper simplex typ 1 và typ 2 ở da và niêm mạc.
- Điều trị nhiễm Herper zoster (bệnh Zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herper zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herper sinh dục.
- Điều trị thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aciclovir 200 mg
Cách sử dụng
Bệnh nhân cần pha loãng với nước để uống. Sử dụng nước đun sôi để nguội sẽ giúp cho thuốc được hấp thụ nhanh chóng
Đối tượng sử dụng
Có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi, cần có sự cho phép và theo dõi của bác sĩ.
Liều dùng
Tùy vào các đối tượng và các trường hợp bị bệnh mà bác sĩ sẽ kê toa với các liều dùng khác nhau. Dưới đây là một số liều dùng có thể tham khảo.
- Điều trị do nhiễm Herper simplex:
– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 – 400 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5-10 ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 100 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5-10 ngày. - Điều trị thuỷ đậu và Zona:
– Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng, ngày 4 lần, dùng trong 5 ngày. - Với người bệnh suy thận:
– Uống: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường song cần lưu cần lưu ý:
+ Độ thanh thải creatinin 10 – 25ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Chống chỉ định
Không dùng Aciclovir cho bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Aciclovir 200 mg
Nên thông báo cho bác sĩ ngay khi thấy những dấu hiệu bất thường từ người bệnh sau khi uống thuốc.
- Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
- Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, nhức đầu.
Tương tác thuốc:
Khi sử dụng cùng các hoạt chất sau sẽ gây tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời với Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm.
- Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir.
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus của Aciclovir
Xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện quá liều Aciclovir 200mg: Trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện
- Cách xử lý: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho liều đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Lưu ý khi dùng thuốc:
Đối với người mẹ mang thai hoặc cho con bú có những lưu ý sau:
- Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Aciclovir 200 mg cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Thời kỳ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng đối với người dùng thuốc khi cho con bú.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aciclovir 200 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 – 25 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Aciclovir 200 mg
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tham khảo thông tin thuốc tại Chợ Y Tế Xanh.
Giá bán của Aciclovir 200 mg
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aciclovir 200 mg vào thời điểm này.