Thuốc Acyclovir Boston 200 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Acyclovir Boston 200 này nhé!
1. Thông tin về thuốc
– Số đăng ký: VD-26113-17
– Ngày kê khai: 11/12/2017
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Boston Việt Nam
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Acyclovir 200mg – 200mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 5 viên; hộp 3 vỉ x 5 viên
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Acyclovir Boston 200 có công dụng điều trị nhiễm trùng herpes simplex trên da và niễm mạc, điều trị nhiễm trùng herpes zoster và ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát hiệu quả.
Chỉ định
Thuốc Acyclovir Boston 200 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Acyclovir Boston 200 được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
- Điều trị nhiễm trùng herpes simplex trên da và niêm mạc bao gồm mụn rộp sinh dục lần đầu và tái phát:
- Người lớn: uống thuốc Acyclovir Boston 200 mỗi lần 1 viên, 5 lần/ngày, khoảng 4 giờ uống thuốc Acyclovir Boston 200 một lần, trừ ban đêm, uống thuốc Acyclovir Boston 200 trong 5 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài. Acyclovir chỉ có hiệu quả khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
- Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát:
- Người lớn: uống thuốc Acyclovir Boston 200 mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ, hoặc uống thuốc Acyclovir Boston 200 mỗi lần 2 viên, 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ, và có thể giảm còn 1 viên uống 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ /lần hoặc 3 lần/ngày trong khoảng 8 giờ /lần. Nên điều trị gián đoạn mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại tình trạng bệnh.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
- Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- Người lớn: uống thuốc Acyclovir Boston 200 mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ. Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc những bệnh nhân kém hấp thu, liều có thể tăng lên mỗi lần 2 viên, 4 lần/ngày. Thời gian sử dụng dự phòng được xác định bởi thời gian có nguy cơ.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
- Điều trị nhiễm khuẩn herpes zoster:
- Người lớn: Uống thuốc Acyclovir Boston 200 mỗi lần 800mg (4viên), 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ trong thời gian thức, bỏ qua liều ban đêm), điều trị trong 7 ngày. Điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt và không muộn hơn 3 ngày sau khi có dấu hiệu bùng phát đầu tiên.
- Liều cho người cao tuổi: Cần phải xem xét khả năng suy thận ở người cao tuổi và nên điều chỉnh liều lượng thuốc Acyclovir Boston 200 cho phù hợp
- Liều cho người suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều xuống còn 200mg (1 viên) mỗi ngày 2 lần trong khoảng 12 giờ.
- Trong điều trị nhiễm herpes zoster:
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 – 25ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên) 3 lần mỗi ngày trong khoảng 8giờ/lần.
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên), 2 lần mỗi ngày, trong khoảng 12 giờ/lần.
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Acyclovir Boston 200 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Acyclovir Boston 200, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với acyclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc Acyclovir Boston 200
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng Acyclovir Boston 200:
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (bao gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn
- Hô hấp: Khó thở
- Gan: Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan
- Da và mô dưới da: Phù mạch
- Thận và tiết niệu: Tăng urê máu và creatinin.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
- Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Kích động, nhầm lẫn, run, mất điều hòa, rối loạn thần kinh, ảo giác, triệu chứng tâm thần, co giật, mơ màng, bệnh não, hôn mê.
- Gan: Viêm gan, vàng da.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, đau thận. (Đau thận có thể liên quan đến suy thận).
- Tần số chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
- Máu: Thay đổi huyết học, bao gồm thiếu máu hồng cầu to
- Hệ miễn dịch: Bệnh hạch bạch huyết
- Thần kinh: Dị cảm.
- Mắt: Thị giác bất thường.
- Tim mạch: Phù ngoại biên.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận. (Suy thận thường hồi phục nhưng có thể tiến triển thành suy thận cấp)
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
6. Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Acyclovir Boston 200 trên những đối tượng sau:
- Với người suy giảm chức năng thận, phải điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin.
- Cần phải lưu ý dùng đủ nước và tránh dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acyclovir Boston 200. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Acyclovir Boston 200 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Acyclovir Boston 200 là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Acyclovir Boston 200 hiện nay có giá được niêm yết là 2.000/viên.
Giá thuốc Acyclovir Boston 200 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Acyclovir Boston 200 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: