Acyclovir Stada 200 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Acyclovir Stada 200 mg
Ngày kê khai: 19/06/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-26553-17
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Acyclovir 200 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 5 viên, hộp 10 vỉ x 5 viên
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1
Công dụng – chỉ định
Thuốc Acyclovir Stada 200 mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
- Nhiễm herpes zoster (shingles).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 – 10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
- Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800mg chia làm 2-4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 – 600 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1 gam/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá Iại.
- Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 – 400mg x 4 lần/ngày.
- Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
- Bệnh thủy đậu: 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 – 7 ngày.
- Herpes zoster: 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 – 10 ngày.
Liều cho trẻ em:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- Trẻ ≥ 2 tuổi: như liều người lớn
- Trẻ dưới 2 tuổi: nửa liều của người lớn
- Điều trị bệnh thủy đậu (liên tục trong 5 ngày):
- Trẻ ≥6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày
- Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày
- Trẻ dưới 2 tuồi: 200mg x 4 lần/ngày
Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
- CC < 10ml/phút: nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ; nhiễm Varicella-zoster: 800mg mỗi 12 giờ.
- CC khoảng 10 và 25 ml/phút: nhiễm Varicella-zoster: 800mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
Chống chỉ định
Thuốc Acyclovir Stada 200 mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp quá mẫn cảm với Acyclovir và các thành phần có trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Acyclovir Stada 200mg
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những trường hợp bị bệnh gan, hoặc thận.
- Thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe cũng như các loại thuốc bệnh nhân đang sử dụng và điều trị.
- Chắc chắn đề cập tới các thuốc đang sử dụng như:
- Thuốc kháng sinh chống nấm;
- Thuốc kháng sinh aminoglycoside như amikacin (amikin), gentamicin (garamycin), kanamycin (kantrex), neomycin (nes-rx, neo-fradin), paramomycin (humatin), streptomycin, và tobramycin (tobi, nebcin);
- Thuốc điều trị nhiễm hiv hoặc aids như zidovudine; pentamidine; probenecid; sulfonamid như sulfamethoxazol và trimethoprim (bactrim); tacrolimus (prograf).
- Cẩn thận khi sử dụng thuốc cho người phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định điều trị.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Acyclovir Stada 200 mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Tác dụng phụ có thể xảy ra: môi khô hoặc nứt; bong tróc, hoặc da khô; rát hoặc đau nhói da; mẩn đỏ, sưng, hoặc kích thích ở những nơi bôi thuốc.
- Tác dụng phụ có thể nghiêm trọng: nổi mề đay; phát ban; ngứa; khó thở hoặc nuốt; sưng mặt, cổ họng, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng.
Khi gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy liên lạc ngay với bác sĩ để được tư vấn.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Acyclovir Stada 200 mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Acyclovir Stada 200 mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Acyclovir Stada 200 mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Acyclovir Stada 200 mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.600 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Acyclovir Stada 200 mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế