Thuốc Albendazol là gì?
Thuốc Albendazol là thuốc ETC dùng trong trị các bệnh giun sán.
Tên biệt dược
Albendazol
Dạng trình bày
Thuốc Albendazol được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 1 viên
- Hộp (1 vỉ, 5 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ) x 4 viên
- Hộp (1 vỉ, 5 vỉ) x 6 viên
Phân loại
Thuốc Albendazol thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-23746-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Albendazol có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược Vacopharm – Việt Nam
Thành phần của thuốc Albendazol
_ Mỗi viên Albendazol có chứa thành phần chính là
- Albendazol 400mg
- Tá dược 1 viên nén bao phim (Tinh bột sắn, Lactose, Natri starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Microcrystallin cellulose 102, Magnesi stearat, Aerosil, Acid stearic, Tween 80, Natri lauryl sulfat, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan đioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000)
Công dụng của Albendazol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Albendazol giúp điều trị:
– Nhiễm sán dây: nhiễm trùng mô gây ra bởi các thể ấu trùng của một vài loài sán dây bao gồm bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não gây ra bởi Cysticercus cellulosae, ấu trùng sán lợn, bệnh nang sán gây bởi ấu trùng sán chó.
– Nhiễm giun tròn: nhiễm giun đũa, giun kim, giun chỉ, giun lươn, giun xoắn, giun tóc, ấu trùng di trú ở da gây bởi giun móc chó và mèo, nhiễm sán chó (ấu trùng di trú ở nội tạng), nhiễm xoắn khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Albendazol
Cách sử dụng
Albendazol có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên đều có thể sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Albendazol:
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
-Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60 kg: 400mg/lần, 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8-30 ngày.
– Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2
lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày.
– Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi. - Bệnh nang sán chó Echinococcus: (diéu trị xen kẽ với phẫu thuật):
– Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc.
– Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp. - Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Nhắc lại sau 3
tuần.
– Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/liều duy nhất, uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. - Giun lươn (Strongyloides)
– Người lớn và trẻ em trên 2 tuôi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3
tuân.
– Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. - Giun Capillaria:
– Người lớn và trẻ em: 200mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày. - Ấu trùng di trú ở da:
– Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn. .
– Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày. - Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
- Bệnh sán gan do Clonorchis sinensis: trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Albendazol
Chống chỉ định
-
Người quá mẫn với nhóm benzimidazol, phụ nữ có thai.
-
Người có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
-
Không dùng cho trẻ < 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như:
- Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
- Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcwus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng này không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bat thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
- Thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, mày đay, suy thận cấp.
- Hiếm gặp: giảm bạch câu hạt, giảm huyết câu nói chung, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Xử lý khi quá liều
Điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung
Cách xử lý khi quên liều
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bổ sung liều đã quên
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Albendazol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Albendazol được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp
Thời gian bảo quản
Thuốc Albendazol có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Albendazol
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Albendazol vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác Thuốc Albendazol với thuốc khác
- Nồng độ của chất có hoạt tính Albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm Dexamethason.
- Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng Albendazol đơn độc (400 mg).
- Nồng độ AIbendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng Albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Thận trọng
– Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc.
– Thận trọng khi dùng albendazol cho người có chức năng gan bất thường, người bị bệnh về máu.
– Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).