Thuốc Albevil là gì?
Thuốc Albevil là thuốc OTC dùng trong điều trị giảm đau hạ sốt
Tên biệt dược
Albevil
Dạng trình bày
Thuốc Albevil được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Albevil thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-27925-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Albevil có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun – Việt Nam
Thành phần của thuốc Albevil
Mỗi viên nang mềm chứa:
— Ibuprofen: …………………. 200 mg
— Tá dược: PEG 600, Cremofor 40, Propylen glycol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol liquid, Nipagin, Nipasol, Kali sorbat, Vanilin, Patent blue, vd 1 vién.
Công dụng của Albevil trong việc điều trị bệnh
Thuốc Albevil giúp điều trị:
- Các triệu chứng giảm đau từ nhẹ đến vừa.
- Đau đầu, đau răng
- Đau do đại phẫu, đau do ung thư
- Hạ sốt cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Đau bụng kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Albevil
Cách sử dụng
Albevil thường dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em đều có thể sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Albevil :
- Người lớn: liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 — 1,8g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, tuy liều duy trì 0,6 — 1,2g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương-khớp.
- Liều khuyến cáo giảm sốt là 200-400 mg, cách nhau 4-6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày. Liều thông thường trong đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt là 200 mg mỗi 4-6 giờ, cần dùng ngay khi bị đau và tăng lên 400 mg mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết nhưng không quá 1,2 g/ngày.
- Giảm đau và hạ sốt : Trẻ 12-18 tuôi : Khởi đầu 200 mg. Đến 400 mg x 3-4 lần/ngày. Tối đa 2,4 g/ngay.
Liều duy trì là 0,6 — 1,2 g. - Viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở trẻ em: Trẻ từ 12— 18 tuổi : 10 mg/kg x 3-4 lần/ngày. có thể tăng đến 60 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Tối đa 2,4g/ngay.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Albevil
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với một số đối tượng sau:
- Mẫn cảm với ibuprofen.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, ndi mé day sau khi ding aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn). 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như
- Các biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra gồm: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột.
- Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn.
- Trên hệ hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác.
- Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
- Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán).
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Có thể uống sau 1 đến 2 tiếng tính từ thời gian liều dùng đã quên trước đó. Nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Albevil được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp
Thời gian bảo quản
Thuốc Albevil có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Albevil
Thuốc được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Albevil vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác Thuốc Albevil với thuốc khác
- Ibuprofen hiệp đồng tác dụng với warfarin gây chảy máu dạ dày, phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy
cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc. - Ibuprofen khi dùng đồng thời với aspirin làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày.
- Đã có báo cáo ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi lên 12-67% và giảm thải trừ lithi qua
thận. - Có một số bằng chứng về hiệp đồng tác dụng ức chế prostaglandin khi dùng đồng thời ibuprofen với
các thuốc ức chế enzym chuyền hay đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của các nhóm
thuốc này trên huyết áp. - Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng ADR của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen ; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt
thì lại không có tác dụng này. - Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Methotrexat : Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
- Digoxin : Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
- Furosemid, các thiazid : Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các
thuốc lợi tiểu.
Thận trọng
– Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho người cao tuổi.
– Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ.
– Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây
chóng mặt, nhức đầu, sốt, mệt mỏi, …
Dược lực học
Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.
Dược động học
– Hấp thu: Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ.
– Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ.
– Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.
– Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.