Amtim là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Amtim
Ngày kê khai: 06/12/2012
Số GPLH/ GPNK: VD-13757-11
Đơn vị kê khai: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USA
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Amlodipine 5 mg (dưới dạng Amlodipine besylat)
Dạng Bào Chế: viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của Amlodipin:
- Amlodipin: thuộc nhóm chống tăng huyết áp chẹn Canxi qua màng tế bào. Cơ chế tác dụng:
- Giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại vi.
- Ít ảnh hưởng trên kênh Canxi của cơ tim.
- Ngoài ra nó còn có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, tăng lưu lượng máu giúp cải thiện chức năng thận bằng cách giảm sức cản mạch máu thận.
Chỉ định
Thuốc Amtim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp: amlodipine có thể được dùng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân hoặc dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn beta hoặc một chất ức chế ACE ở những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ.
- Đau thắt ngực ổn định mãn tính và đau thắt ngực do co thắt mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực không ổn định).
- Amlodipine có thể dùng đơn độc như đơn trị liệu, hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở các bệnh nhân bị đau thắt ngực trơ với các thuốc nitrate và/hoặc các liều thuốc chẹn beta đầy đủ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Amtim được dùng theo đường uống.
- Có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Tránh đứng dậy quá nhanh từ tư thế ngồi hoặc nằm.
Liều lượng
Dùng đơn độc để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
- Liều khởi đầu: 1 viên/lần trong ngày.
- Sau 7-14 ngày, tùy thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân có thể tăng đến 2 viên/lần mỗi ngày.
Khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, không cần điều chỉnh liều của thuốc Amtim:
- Việc tuân thủ nghiêm ngặt phác đồ điều trị là rất tốt nhưng trong trường hợp không may quên liều nên uống thuốc ngay lúc nhớ ra, nhưng nếu thời gian để uống liều tiếp theo quá ngắn thì nên bỏ liều đó và sử dụng thuốc theo liều tiếp theo, tuyệt đối không tự ý tăng liều.
Xử lý khi sử dụng quá liều
- Triệu chứng: với liều lớn hơn 100mg có khả năng làm giãn mạch ngoại biên quá mức. Từ đó, gây tụt huyết áp toàn thân nghiêm trọng và kéo dài.
- Cách xử lý: nếu lỡ dùng quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Amtim chống chỉ định sử dụng trong trường hợp những người mẫn cảm với dihydropyridine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Amtim
- Suy chức năng gan: nên thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy chức năng gan do thời gian bán hủy của amlodipine bị kéo dài ở những bệnh nhân này, và các khuyến cáo về liều dùng cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập.
- Suy thận: amlodipine có thể dược dùng cho các bệnh nhân suy thận với liều bình thường vì các thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết tương là không liên quan với cấp độ suy thận. Amlodipine không thẩm tách được.
- Do tác dụng giãn mạch của amlodipine xảy ra từ từ, người ta hiếm khi dùng amlodipine đường uống trong những cơn tăng huyết áp cấp tính và nặng.
- Không được dùng amlodipine cùng với bất kỳ thuốc giãn mạch ngoại biên nào khác trong trường hợp hẹp lỗ van động mạch chủ nặng.
- Dùng cho trẻ em: không có thông tin chính xác về dùng amlodipine cho trẻ em.
- Dùng cho người cao tuổi: thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipine là tương tự nhau ở người trẻ và người già. Thanh thải amlodipine có khuynh hướng giảm dẫn đến sự tăng AUC và thời gian bán thải ở các bệnh nhân cao tuổi. Dùng amlodipine với liều như nhau cho bệnh nhân già và trẻ là được dung nạp tốt như nhau. Do đó, khuyên dùng liều bình thường cho người cao tuổi.
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Amlodipine có thể có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipine bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn thì khả năng phản ứng có thể bị suy giảm. Thận trọng được khuyến cáo đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
Đối với phụ nữ trong giai đoạn mang thai
Độ an toàn của amlodipine với phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được đánh giá. Amlodipine không thấy có độc tính trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật ngoại trừ việc làm chậm sự sinh đẻ và kéo dài thời gian chuyển dạ ở chuột cống với liều cao gấp 50 lần liều tối đa khuyên dùng cho người. Do đó, chỉ dùng amlodipine cho phụ nữ có thai khi không có thuốc thay thế an toàn hơn và khi bản thân bệnh đem lại nguy cơ lớn hơn cho người mẹ và trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Amtim có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
Thường gặp:
- Nhức đầu.
- Chóng mặt.
- Mặt đỏ bừng.
- Buồn nôn.
- Mệt mỏi.
- Phù.
Ít gặp:
- Nổi mẩn ngứa.
- Phát ban.
- Co cứng.
- Khó tiêu.
- Khó thở.
- Tăng sản lợi.
Hiếm gặp:
- Ban đỏ đa dạng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Dùng lithium cùng với Amlodipine có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng của Amlodipine.
- Dùng thận trọng các thuốc liên kết cao với protein huyết tương (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) với Amlodipin vì Amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Amtim trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Amtim có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Amtim là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Amtim được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 2.270 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Amtim với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế