Thuốc Amufast là gì?
Thuốc Amufast là thuốc OTC dùng trong hỗ trợ làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu và tiêu chảy mãn tính do viêm đường ruột.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Amufast.
Dạng trình bày
Thuốc Amufast được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Amufast được đóng gói theo hai hình thức:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Amufast là loại thuốc OTC– thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16841-12.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Amufast là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A – Việt Nam.
- Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Amufast
- Thành phần chính: Loperamide HCl 2 mg.
- Tá dược khác: Lactose DC, Sodium Starch Glycolate, Colloidal Anhydrous Silica, Magnesium Stearate, Talc vừa đủ 1 viên nang.
Công dụng của thuốc Amufast trong việc điều trị bệnh
Thuốc Amufast được chỉ định trong việc làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu và tiêu chảy mãn tính do viêm đường ruột. Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thuốc Amufast
Cách sử dụng
Thuốc Amufast được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần được điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Amufast được chỉ định sử dụng tùy vào từng trường hợp:
– Đối với người lớn:
- Tiêu chảy cấp: khởi đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng dùng tiếp 2 mg; tối đa 5 ngày.
- Liều thông thường: 6 – 8 mg/ ngày.
- Liều tối đa: 16 mg/ ngày.
– Đối với trẻ em: Loperamide không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo dùng.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 0,08 – 0,24 mg/ kg/ ngày chia 2 hoặc 3 liều.
- Hoặc: Trẻ từ 6 – 8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày. Trẻ từ 8 – 12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: uống 1 mg /10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
- Tiêu chảy mạn tính: liều ở trẻ em chưa được xác định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Amufast chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với Loperamide.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột, bụng trướng.
- Có tổn thương gan.
- Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng ly.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Amufast có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Táo bón, khô miệng, đau vùng thượng vị.
- Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mẫn da.
Thông báo với bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Táo bón, ức chế thần kinh trung ương, kích ứng đường ruột.
- Điều trị: Dùng than hoạt tính (giúp giảm sự hấp thu đến 9 lần). Nếu bệnh nhân không bị nôn ói, cần xúc rửa dạ dày sau đó dùng tiếp than hoạt tính 100 g bơm qua ống thông dạ dày. Nếu có ức chế hô hấp, phải dùng thêm Naloxone.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Amufast cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Amufast có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Amufast
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc Amufast trực tuyến tại Chợ Y Tế Xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Amufast vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo
Tính chất
Amufast chứa Loperamide là một thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số trường hợp tiêu chảy mạn tính. Thuốc làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột do đó làm giảm sự mất nước và điện giải và giảm lượng phân.
Thận trọng
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai vì chưa có đủ nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng trên đối tượng này. Có thể dùng thuốc cho các bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
- Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có giảm chức năng gan hoặc có viêm loét đại tràng.
- Nên ngưng thuốc nếu không thấy kết quả sau 48h
- Cần theo dõi nhu động ruột, lượng phân, nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng khi dùng thuốc.
Bài viết đẩy đủ ý, bổ ích