Thuốc Aphacolin là gì?
Thuốc Aphacolin là thuốc OTC được dùng để điều trị bệnh liên quan đến viêm loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản và dự phòng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Aphacolin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Aphacolin có có hai dạng đóng gói như sau:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Aphacolin thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-25494-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Địa chỉ: 118 Vũ Xuân Thiều, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aphacolin
– Thành phần chính của thuốc là Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol Magnesi Dihydrat Pellet 8,5%kl/kl) – 40 mg
– Cùng một số tá dược khác như Talc, Magnesi Steatat vừa đủ.
Công dụng của Aphacolin trong việc điều trị bệnh
Aphacolin được chỉ định trong điều trị:
- Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
- Bệnh loét dạ dày – tá tràng.
- Diệt Helicopbacter Pylori trong bệnh loét tá tràng và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tiểu đường do nhiễm Helicopbacter Pylori.
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không Steroid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Aphacolin nên được nuốt nguyên viên và uống trước khi ăn ít nhất 1 giờ. Không được nhai hay nghiền các vi hạt.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc đang được cập nhật.
Liều dùng
Aphacolin có liều đề nghị như sau:
– Hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản
- Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, liều dùng 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4-8 tuần đối với bệnh nhân không lành bệnh sau 4-8 tuần điều trị.
– Bệnh loét dạ dày-tá tràng
- Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin, liều thường dùng là 40 mg Esomeprazol, 1 lần/ngày, Amoxicillin mỗi lần 1 gam, ngày 2 lần và Clarithromycin mỗi lần 500mg, ngày 2 lần trong 10 ngày
– Bệnh loét dạ dày-tá tràng do thuốc kháng viêm Non-Steroid
- Liều yêu cầu là 40 mg, 1 lần/ngày trong 6 tháng.
– Bệnh nhân suy gan
- Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aphacolin
Chống chỉ định
Aphacolin chống chỉ định cho:
- Bệnh nhân quá mẫn với Esomeprazol, các dẫn chất Benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Aphacolin cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn nhưng đa số hiếm gặp cho đến rất hiếm gặp:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, các phản ứng nhạy cảm như sốt, phù, quá mẫn/sốc, giảm Natri huyết, lo âu, trầm cảm, lẫn, rối loạn vị giác, mờ mắt, co thắt phế quản, viêm dạ dày, nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không kèm vàng da, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, khó chịu, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, ảo giác, suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân đã có bệnh gan trước đó, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson, độc tính tiêu biểu bì yếu cơ, viêm kẽ thận, vú to ở nam giới.
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Sự đáp ứng triệu chứng với việc điều trị bằng Esomeprazol không ngăn chặn được sự xuất hiện khối u dạ dày ác tính. Viêm teo dạ dày đôi khi được ghi nhận qua sinh thiết dạ dày ở những bệnh nhân điều trị dài hạn bằng Esomeprazol.
– Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ tiến triển nhiễm trùng (Ví dụ: viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).
– Tính an toàn và hiệu quả của Aphacolin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng,minh.
– Hạ Magnesi huyết có triệu chứng và không triệu chứng đã được báo cáo hiếm gặp trên bệnh nhân điều trị với các chất ức chế bơm proton ít nhất 3 tháng, hầu hết các trường hợp trên bệnh nhân sau khi điều trị 1 năm. Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm co cứng cơ, loạn nhịp tim và co giật. Hầu hết các bệnh nhân cần phải bổ sung Magnesi để điều trị hạ Magnesi huyết hay ngừng sử dụng chất ức chế bơm proton. Cần phải xem xét việc theo dõi mức Magnesi huyết trong khi bắt đầu điều trị với chất ức chế bơm proton và định kỳ sau đó ở những bệnh nhân phải kéo dài thời gian điều trị hoặc phải dùng chất ức chế bơm proton chung với các thuốc khác như Digoxin hay những thuốc gây hạ Magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
– Có thể tăng nguy cơ gãy xương hông.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về độ an toàn của Aphacolin trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Aphacolin cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
– Chưa biết Esomeprazol trong thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú, do đó không nên dùng Aphacolin khi đang cho con bú.
Xử lý quá liều
-Triệu chứng: Khi dùng liều cao tới 2400 mg (gấp 120 lần liều khuyến cáo thông thường), các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gồm có nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mô hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng.
– Điều trị: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Esomeprazol. Vì Esomeprazol liên kết mạnh với protein huyết tương nên không thể được loại bỏ dễ dàng bằng phương pháp thẩm tách. Khi quá liều xảy ra, chủ yếu là dùng biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aphacolin vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Esomeprazol là chất ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H*/K* ATPase tại thành tế bào của dạ dày.
Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, được proton hóa và biến đổi thành chất ức chế có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bào thành, dạng Sulphenamid tự do.
Do tác động chuyên biệt trên bơm proton, Esomeprazol ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, qua đó làm giảm độ acid dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng mỗi ngày từ 20 đến 40 mg và đưa đến sự ức chế tiết acid dịch vị.
Dược động học
Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng của Esomeprazol khoảng 89% đối với liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và làm giảm độ hấp thu của Esomeprazol, nhưng lại không làm thay đổi đáng kể tác dụng của Esomeprazol lên độ acid của dạ dày.
Esomeprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan bởi Cytocrom P450 Isoenzym CYP2C19 thành dạng chất chuyển hóa Hydroxyl và Desmethyl không còn tác dụng trên sự tiết acid dạ dày. Phần còn lại được chuyển hóa bởi Cytocrom P450 Isoenzym CYP3A4 thành Esomeprazol Sulfon.
Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 1,3 giờ. Hầu hết 80% của liều uống được đào thải ở dang chất chuyển hóa trong nước tiểu, phan còn lại được đào thải qua phân.