Thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension là gì ?
Thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Axcel Cefaclor-125 Suspension
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai 60ml
Phân loại
Thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18548-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Kotra Pharma (M) Sdn.Bhd- Malaysia
Thành phần của thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Mỗi 5ml có chứa:
- Hoạt chất: Cefaclor Monohydrate tương đương với Cefaclor 125mg
- Tá dược: Icing Sugar, Sodium Saccharin, Kollidon K30, Xanthan Gum, Aerosil, Sodium Dihydrogen Phosphate, Quinolline Yellow, Lemon Powder.
Công dụng của thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension trong việc điều trị bệnh
Thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra : viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm họng và viêm amiđan, nhiễm khuẩn đường tiệt niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống vào lúc đói.
Cách pha hỗn dịch
Thêm nước từ từ vào chai thuốc cho đến vạch mũi tên, sau đó đậy nắp và lắc mach.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng:
- Người lớn: Liều thường dùng là 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới uống từ 250 đến 500 mg, ngày 2 lần; hoặc 250 mg, ngày 3 lần.
- Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicilin-V là thuốc được chọn đầu tiên.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500 mg, ngày 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4g/ngày.
- Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10- 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng
- Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của trong huyết thanh giảm 25- 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg- 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250- 500mg cứ 6 đến 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em: Dùng 20 – 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1.5 g.
- Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng Cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Thường gặp
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dang sởi.
Ít gặp
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi may day.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Cadida
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiêu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao va suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tìnht rạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chống mặt, ảo giác, và ngủ gà.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Xử lý khi quá liều
Đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để được điều trị
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Điều kiện bảo quản
Thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension nên được bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Hôn dịch sau khi pha bảo quản lạnh ở nhiệt độ từ 2-8 °C và sử dụng trong vòng 7 ngày.
Thông tin mua thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cefaclor phân bố rộng rãi trong cơ thể. Nó đi qua nhau thai và một lượng nhỏ được tìm thấy trong sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết. Thận trọng khi dùng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension
Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Probenecid làm tăng nông độ Cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.