Bisacodyl là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bisacodyl
Ngày kê khai: 22/10/2015
Số GPLH/ GPNK: VD-22050-14
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH SX TM DP Thành Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Bisacodyl 5mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao đường
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Công dụng – chỉ định
- Tác dụng của Bisacodyl là kích thích đại tiện, giảm thời gian đại tiện và làm mềm phân.
- Thuốc thường có tác dụng nhuận tràng trong vòng 6 – 12 giờ sau khi uống. Khi dùng thuốc theo đường đặt hậu môn, tác dụng xuất hiện nhanh hơn, sau khoảng 15 – 60 phút.
- Thuốc còn được dùng để làm sạch ruột trước khi chụp X-quang đại tràng hoặc phẫu thuật.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Để sử dụng Bisacodyl đúng cách, người bệnh không nên dùng nhiều hơn 1 lần/ngày hoặc lâu hơn 1 tuần mà không có chỉ định của bác sĩ. Việc sử dụng thuốc nhuận tràng thường xuyên hoặc liên tục có thể khiến bạn lệ thuộc vào thuốc nhuận tràng và khiến ruột của bạn không thể hoạt động bình thường.
Khi uống thuốc, người bệnh nên nuốt cả viên, không nên nhai, nghiền nát thuốc. Đặc biệt, không uống Bisacodyl trong vòng 1 giờ sau khi uống hoặc ăn các sản phẩm từ sữa.
Liều lượng
Liều lượng sử dụng còn phụ thuộc vào độ tuổi, cụ thể:
- Người lớn: 5-15mg mỗi ngày 1 lần. Nếu cần phải làm rỗng ruột hoàn toàn thì sử dụng 30mg mỗi ngày 1 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 5-15mg uống trước khi đi ngủ.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 5mg hoặc 0,3mg/kg uống trước khi đi ngủ hoặc trước khi ăn sáng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo sử dụng.
Chống chỉ định
Thuốc Bisacodyl chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc bisacodyl hoặc natri picosulfat.
- Bệnh nhân bị tắc ruột, viêm ruột thừa, viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
- Người bị suy gan, suy thận cấp hoặc mạn tính, bệnh về tim mạch, huyết áp.
- Các bệnh cấp ngoại khoa ổ bụng, tắc ruột, chảy máu trực tràng, bệnh viêm ruột cấp (viêm loét đại – trực tràng, bệnh Crohn), mất nước nặng.
- Chống chỉ định dùng bisacodyl cho trẻ em dưới 10 tuổi vì chưa có nghiên cứu đầy đủ sự hấp thu acid tanic ở lứa tuổi này (acid tanic có thể gây độc với gan).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bisacodyl
- Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống, các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.
- Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến lệ thuộc thuốc, đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng rối loạn chất điện giải. Vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.
- Thông thường, nên tránh dùng các thuốc nhuận tràng kích thích ở trẻ em dưới 6 – 10 tuổi.
Đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai
Hiện nay chưa có dữ liệu đáng tin cậy về thuốc gây quái thai ở súc vật. Trong lâm sàng, hiện nay chưa có dữ liệu thích đáng đầy đủ để đánh giá bisacodyl gây dị dạng hoặc độc cho thai khi dùng thuốc này cho người mang thai. Sử dụng an toàn trong khi mang thai cũng chưa được xác định. Do đó, không nên dùng bisacodyl cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng, phải theo dõi cẩn thận.
Đối với phụ nữ trong thời kỳ cho con bú
Thuốc qua sữa với một lượng rất nhỏ. Rất thận trọng dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bisacodyl có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Co thắt dạ dày
- Ngất xỉu
- Đau dạ dày
- Chảy máu trực tràng
- Buồn nôn, nôn
- Tiêu chảy nghiêm trọng
- Nhịp tim không đều
- Giảm đi tiểu
- Thay đổi tâm trạng
- Yếu ớt, mệt mỏi
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp với các thuốc dễ gây xoắn đỉnh (amiodaron, astemisol, bepridil, bretylium, disopyramid, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, quinidin, sparfloxacin, sotalol, sultoprid, terfenadin, vincamin: Làm tăng nguy cơ gây rối loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh, do giảm kali huyết.
Thận trọng khi phối hợp với:
- Digital: Giảm kali huyết dễ làm tăng tác dụng độc của digital. Phải theo dõi kali huyết, và nếu cần, làm điện tâm đồ.
- Các thuốc làm giảm kali huyết khác (như thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết, amphotericin tiêm tĩnh mạch, corticoid toàn thân, tetracosactid): Tác dụng cộng hiệp làm tăng nguy cơ giảm kali huyết.
- Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin, và ranitidin, hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ, sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Bisacodyl tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bisacodyl có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bisacodyl là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê tư bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bisacodyl được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên thuốc là 374 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bisacodyl với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế