Thuốc Calcium Folinate-Belmed là gì?
Thuốc Calcium Folinate-Belmed thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:
- Phòng và điều trị ngộ độc các thuốc đối kháng Axit Folic (VD. Khi dùng liều cao Methotrexat, Trimetrexate, Trimethoprim, và Pyrimethamine).
- Ngăn ngừa tác dụng độc tính của Methotrexat khi nâng liều.
- Điều trị ung thư đại trực tràng muộn (trong điều trị kết hợp với Fluorouracil).
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Axit Folic (bao gồm cả thiếu máu do hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng, có thai, bệnh viêm ruột loét miệng, trẻ nhỏ (infant) trong trường hợp thiếu Dihydrofolat Reductase do di truyền.
Tên biệt dược
Thuốc Calcium Folinate-Belmed được đăng ký dưới tên biệt dược là Calcium Folinate-Belmed.
Dạng bào chế
Thuốc Calcium Folinate-Belmed được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Calcium Folinate-Belmed thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-21250-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Calcium Folinate-Belmed có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Calcium Folinate-Belmed được sản xuất tại Belmedpreparaty RUE 220007, Minsk, 30 Fabritsius Street Belarus.
Thành phần của thuốc Calcium Folinate-Belmed
Mỗi lọ thuốc Calcium Folinate- Belmed chứa: 100mg Hoạt chất: Calcium Folinate (Folinic Axit).
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: 1 mg Methyl Parahydroxybenzoate.
Công dụng của thuốc Calcium Folinate-Belmed trong điều trị bệnh
Thuốc Calcium Folinate-Belmed thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:
- Phòng và điều trị ngộ độc các thuốc đối kháng Axit Folic (VD. Khi dùng liều cao Methotrexat, Trimetrexate, Trimethoprim, và Pyrimethamine).
- Ngăn ngừa tác dụng độc tính của Methotrexat khi nâng liều.
- Điều trị ung thư đại trực tràng muộn (trong điều trị kết hợp với Fluorouracil).
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Axit Folic (bao gồm cả thiếu máu do hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng, có thai, bệnh viêm ruột loét miệng, trẻ nhỏ (infant) trong trường hợp thiếu Dihydrofolat Reductase do di truyền.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium Folinate-Belmed
Cách sử dụng
Thuốc Calcium Folinate-Belmed có thể dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Không tiêm trong tủy sống.
Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, do thuốc tiêm có chứa Calci, nên không được tiêm tĩnh mạch Calci Folinat quá 160mg/phút ( 16ml dung dịch 10mg/ml hoặc 8ml dung dịch 20mg/ml mỗi phút).
Để chuẩn bị dung dịch tiêm, hòa tan 100mg hoạt chất trong lọ với 10ml nước pha tiêm vô khuẩn để thu được dung dịch có nồng độ 10 mg/ml.
Dung dịch đã pha có thể được bảo quản ở điều kiện vô khuẩn trong 12 giờ ở nhiệt độ dưới 30°C.
Trước khi truyền tĩnh mạch thuốc có thể được pha loãng với một dung dịch truyền tĩnh mạch đẳng trương vô khuẩn, không chất bảo quản như Dextrose 5% hoặc Natri Clorid 0,9% pha tiêm. Nên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha. Trường hợp không dùng ngay có thể bảo quản ở điều kiện vô khuẩn trong 12 giờ ở nhiệt độ dưới 30°C.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Calcium Folinate-Belmed dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liéu Calcifolinat biểu thị theo Axit Folinic.
Điều trị bổ trợ Calci Folinat phai được dùng đường tiêm trên các bệnh nhân bị hội chứng kém hấp thu hoặc các rối loạn dạ dày – ruột khác khi sự hấp thu đường ruột không đảm bảo.
Khi sử dụng thuốc Calcium Folinate-Belmed, người bệnh được khuyến cáo dùng liều dùng trên 25-50 mg do sự hấp thu Calci Folinat trong ruột bị bão hòa.
Giải độc bằng Calci Folinat trong điều trị với Methotrexate
Bởi vì phác đồ, liều Calci Folinat tùy thuộc rất nhiều vào liều dùng và đường dùng của điều trị Methotrexat liều cao hoặc liều trung bình, phác đồ Methotrexate sẽ quyết định chế độ liều bổ trợ Calci Folinat.
Do đó, tốt nhất nên tham khảo liều dùng và cách dùng Calcium Folinate-Belmed trong các phác đồ điều trị Methotrexat liều trung bình hoặc liều cao. Các hướng dẫn dưới đây có thể đưa ra như một minh họa cho các phác đồ điều trị bổ trợ Calci Folinat được sử dụng trên bệnh nhân người lớn. người già và trẻ em.
Điều trị bổ trợ với Calcium Folinate-Belmed là cần thiết khi Methotrexat được dùng với liều lớn hơn 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể và nên được cân nhắc với các liều Methotrexat từ 100mg – 500mg/w2 diện tích bề mặt cơ thể.
Chú ý khác
Liều và thời gian sử dụng của Calci Folinat chủ yếu tùy thuộc vào loại và liều điều trị Methotrexat, sự xuất hiện của các triệu chứng nhiễm độc, và khả năng bài tiết Methotrexat của từng bệnh nhân. Theo quy định. liều đầu của Calci folinat là 15 mg (6-12 mg/m2) được truyền trong vòng 12-24 giờ (chậm nhất là 24 giờ) sau khi bắt đầu truyền Methotrexat để cho Methotrexat phát huy tác dụng điều trị ung thư (tác dụng này bị trung hòa nếu dùng axit folinic đồng thời.
Liều tương tự được truyền sau mỗi 6 giờ trong vòng 72 giờ. Sau một số liều tiêm/truyền việc điều trị có thể chuyển qua đường uống. Ngoài việc sử dụng Calci Folinat, các biện pháp để đảm bảo sự bài tiết Methotrexate nhanh chóng (duy trì lượng nước tiểu cao và kiềm hóa nước tiểu) là một phần không thể tách rời của phương pháp điều trị bổ trợ Calci Folinat.
Cần theo dõi chức năng thận thông qua các phép đo Creatinin huyết thanh hàng ngày. 48 giờ sau khi bắt đầu truyền Methotrexat, nên đo nồng độ Methotrexat còn lại trong máu.
Dự phòng và điều trị độc tính Trimetrexate
Dự phòng
Axit folinic thường dùng để dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho người bệnh suy giảm miễn dịch, dùng Trimetrexate Glucuronate để điều trị viêm phổi do Pneumocystis Carinii.
Calci Folinat nên được dùng mỗi ngày trong thời gian điều trị bằng Trimetrexate và trong 72 giờ sau khi dùng liều Trimetrexate cuối cùng. Calci Folinat có thể được dùng hoặc bằng đường tĩnh mạch với liều 20mg/m2 trong 5 đến 10 phút sau mỗi 6 giờ để đạt tổng liều hàng ngày 80 mg/m2.
Hoặc đường uống với 4 liều 20 mg/m2 được dùng ở các khoảng thời gian bằng nhau.
Liều hàng ngày của Calci Folinat nên được điều chỉnh tùy thuộc vào độc tính huyết học của Trimetrexate.
Quá liều
(Có thể xây ra với liều Trimetrexat trên 90 mg/m2 nếu không dùng đồng thời với Calci Folinat): sau khi ngừng Trimetrexate, tiêm tĩnh mạch Calci Folinat 40 mg/m2 sau mỗi 6 giờ trong 3 ngày.
Giải độc Pyrimethamin
Trong trường hợp điều trị liều cao Pyrimethamin hoặc điều trị kéo dài với liều thấp, cần phải sử dụng đồng thời Calci Folinat 5-50 mg/ngày, dựa trên kết quả xét nghiệm máu ngoại biên.
Giải độc Trimethoprim
Sau khi ngung Trimethoprim, dùng Calci Folinat 3-10 mg/ngày cho đến khi phục hồi công thức máu bình thường. Trong điều trị kết hợp với 5-Fluorouracil.
Các phác đồ khác nhau và liều lượng khác nhau được sử dụng, không có liều lượng nào được chứng minh là một liều tối ưu.
Các phác đồ sau đây đã được sử dụng ở người lớn và người cao tuổi trong điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư kết tràng. Không có dữ liệu về việc sử dụng các kết hợp này ở trẻ em.
Phác đồ theo chu kỳ 2 tháng
Calci Folinate 200 mg/m2 truyền tĩnh mạch hơn 2 giờ, tiếp theo truyền tĩnh mạch nhanh 5- Fluorouracil liều 400 mg/m2 và truyền tĩnh mạch 5- Fluorouracil trong vòng 22 giờ (600 mg/m2) trong 2 ngày liên tiếp, sau mỗi 2 tuần vào ngày 1 và 2.
Phác đồ theo tuần
Calci folinat truyền tĩnh mạch nhanh 20 mg/m? hoặc truyền tĩnh mạch 200- 500 mg/m2 hơn 2 giờ cộng với tiêm tĩnh mạch nhanh 500 mg/m2 5-fluorouracil vào cuối thời gian truyền Calci folinat.
Phác đồ theo tháng
Calci Folinat truyền tĩnh mạch nhanh 20 mg/m2 hoặc truyền tĩnh mạch 200-500 mg/m2 hơn 2 giờ.
Ngay lập tức sau đó truyền tĩnh mạch nhanh 425 hoặc 370 mg/m2 5-fluorouracil trong suốt 5 ngày liên tiếp.
Đối với điều trị phối hợp với 5-fluorouracil, cần phải điều chỉnh khoảng cách giữa các đợt điều trị. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, đáp ứng lâm sàng và liều lượng hạn chế độc tính như đã nêu trong thông tin sản phẩm của 5-fluorouracil giảm liều lượng Calci Folinat.
Số lần lặp lại chu kỳ điều trị tùy thuộc vào quyết định của bác sĩ.
Chú ý: Calci folinat và Fluorouracil cần tiêm riêng rẽ đề tránh xảy ra kết tủa.
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Dùng Axit Folic 1mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt Axit Folic. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của máu với thuốc, cả đối với máu ngoại vi và tủy xương. Nhìn chung, đáp ứng của người bệnh với thuốc phụ thuộc vào mức độ và tính chất của sự thiếu hụt axit folic.
Tuy nhiên, người bệnh thiếu hụt thường đáp ứng nhanh.
Trong vòng 24 giờ đầu điều trị, tình trạng người bệnh được cải thiện. tủy xương bắt đầu sinh sản bình thường nguyên hồng cầu có nhân kết đặc trong vòng 48 giờ.
Tăng hồng cầu lưới thường bắt đầu trong vòng 2 – 5 ngày sau khi bắt đầu liệu pháp.
Để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Dihydrofolat Reductase bẩm sinh cần tiêm bắp Axit Folinic 3 – 6 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calcium Folinate-Belmed
Chống chỉ định
Thuốc Calcium Folinate-Belmed được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với Axit Folinic hoặc thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác liên quan tới thiếu hụt Cyanocobalamin (vitamin B).
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Calcium Folinate-Belmed, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm (<0.01%): phản ứng dị ứng. bao gồm phản ứng phản vệ và nổi mề đay.
Rối loạn tâm thần
Hiếm (0.01-0.1%): mất ngủ, kích động và trầm cảm sau khi sử dụng liều cao thuốc Calcium Folinate-Belmed.
Rối loạn tiêu hóa
Hiếm (0.01-0,1%): rối loạn dạ dày-ruột sau khi dùng liều cao.
Rối loạn thần kinh
Hiếm (0,01-0,1%): tăng tần suất các cơn động kinh.
Rối loạn chung và điều kiện đường dùng thuốc
Không phổ biến (0.1-1%): sốt đã được quan sát thấy sau khi tiêm dung dịch Calci Folinat.
Tác dụng không mong muốn khi điều trị kết hợp với 5-fluorouracil
Thông thường, tình trạng an toàn khi sử dụng thuốc Calcium Folinate-Belmed tùy thuộc vào phác đồ 5-Fluorouracil được áp dụng do Calci Folinat làm tăng độc tính của 5-Fluorouracil
Phác đồ theo tháng
Các rối loạn dạ dày — ruột
Rất phổ biến (10%): nôn và buồn nôn.
Các rối loạn chứng và điều kiện về đường dùng thuốc
Rất phổ biến (10%): độc tính niêm mạc nghiêm trọng.
Không làm tăng các độc tính khác của 5-Fluorouracil (VD. độc thân kinh)
Phác đồ theo tuần
Các rối loạn dạ dạ dày-ruột
Rất phổ biến (>10%): tiêu chảy với mức độ độc tính cao hon, va mất nước, dẫn tới phải nhập viện điều trị và thậm chí có thể tử vong.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Calcium Folinate-Belmed.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Triệu chứng
Không có báo cáo di chứng ở bệnh nhân đã nhận được Calci Folinat nhiều hơn đáng kể so với liều lượng khuyến cáo. Tuy nhiên, lượng Calci Folinat quá mức có thể làm giảm hoặc thậm chí mắt hiệu quả hóa trị liệu của các thuốc kháng Axit Folic.
Xử lý
Không có điều trị đặc hiệu triệu chứng quá liều thuốc Calcium Folinate-Belmed. Nếu xảy ra quá liều khi kết hợp 5-Fluorouracil và Calci Folinat, cần phải tuân thủ các hướng dẫn sử dụng quá liều cho 5-Fluorouracil.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Calcium Folinate-Belmed đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calcium Folinate-Belmed nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản của thuốc Calcium Folinate-Belmed đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calcium Folinate-Belmed
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Calcium Folinate-Belmed đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Calcium Folinate-Belmed trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Calcium Folinate-Belmed sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Calcium Folinate-Belmed , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.