Thuốc Ceodox 200 là gì?
Thuốc Ceodox 200 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ceodox 200.
Dạng trình bày
Thuốc Ceodox 200 được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ceodox 200 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24164-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ceodox 200 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần của thuốc Ceodox 200
- Thành phần chính: Cefpodoxim 200 mg.
- Tá dược khác: Cellulose Vi tinh thể và Carboxymethylcellulose Natri, Croscarmellose Natri, Natri Lauryl Sulfat, Cellulose vi tinh thể 102, Silic Dioxyd thể keo, Magnesi Stearat, Opadry Blue.
Công dụng của thuốc Ceodox 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceodox 200 dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. Puewnoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh Beta – Lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. Pneumoniae và H. Influenzae kháng sinh Beta – Lactamase, hoặc M. Catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm Amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. Pneumoniae hoặc H. Influenzae kể cả các chủng sinh Beta – Lactamase, hoặc B. Cafarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus Aureus hoặc Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc có tử cung do Neisseria Gonorrhoeae.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceodox 200
Cách sử dụng
- Thuốc Ceodox 200 được sử dụng qua đường uống.
- Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/ lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/ lần, ngày 2 lần, trong 14 ngày.
- Viêm họng, viêm Amiđan: 100 mg/ lần, ngày 2 lần, trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/ lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/ lần, ngày 2 lần, trong 7 – 14 ngày.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: Liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em từ 9 – 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, hoặc 10 mg/ kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm Amiđan: 5 mg/ kg cân nặng (tối đa 100 mg) 2 lần/ ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác: 100 mg / lần, ngày 2 lần.
Bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 mI/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceodox 200
Chống chỉ định
Thuốc Ceodox 200 chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn Enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, lú lẫn, và chóng mặt hoa mắt.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
Xử lý: Không có thuốc giải đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ Cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceodox 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceodox 200 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ceodox 200 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceodox 200
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefpodoxim tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim bền với men Beta – Lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng Penicilin và Cephalosporin, do tiết Beta – Lactamase, có thể nhạy cảm với Cefpodoxim. Cefpodoxim có thể bị mất hoạt tính bởi một vài Beta – Lactamase phổ rộng.
Cefpodoxim tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả In Vitro và trên lâm sàng như:
- Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Saprophyticus, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes.
- Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis, Neisseria Gonorrhoeae.
- Cefpodoxim không có tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacter, Enterococci, Staphylococci kháng Methicilin.
Dược động học
Cefpodoxim Proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các Esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyên hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết tương của Cefpodoxim là 2 đến 3 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị thiểu năng thận.
Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,5 microgam/ ml, 2,5 microgam/ ml và 4 microgam/ ml với các liều tương ứng 100 mg, 200 mg, 400 mg. Cefpodoxim đạt nồng độ điều trị trong đường hô hấp, tiết niệu – sinh dục và mật. Khoảng 20 – 30% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Khoảng 29 – 33% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.