Ceteconeurovit Fort là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc CetecoNeurovit Fort
Ngày kê khai: 30/08/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-28168-17
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3.
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3.
Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc CetecoNeurovit Fort được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.
- Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
- Bệnh zona.
- Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
- Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12.
- Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc CetecoNeurovit Fort được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc CetecoNeurovit Fort chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Không dùng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin.
- U ác tính.
- Không dùng cyanocobalamin điều trị bệnh Leber’s hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.
Thận trọng khi sử dụng CetecoNeurovit Fort
- Vitamin B1: Nồng độ vitamin B1 cao trong máu có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm y khoa. Khi làm xét nghiệm máu, scan hoặc bất kỳ xét nghiệm y khoa khác, thông báo cho bác sĩ biết nếu đang dùng thuốc chứa vitamin B1.
- Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày hoặc hơn mỗi ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc. Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn.
- Vitamin 12: Không chỉ định khi chưa có chuẩn đoán xác định. Thường xuyên theo dõi máu của người bệnh. Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu vitamin B12 hoặc acid folic. Nhất thiết phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng acid folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với vitamin B12, nếu không sẽ thúc đẩy tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12.
Tác dụng phụ
- Đối với vitamin B1:
- Một vài trường hợp có thể xảy ra phản ứng dị ứng sau khi dùng vitamin B1. Các triệu chứng bao gồm: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
- Đối với vitamin B6:
- Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày, có thể gây bệnh về thần kinh như: Lơ mơ, buồn ngủ, nhiễm acid, acid folic giảm, buồn nôn và nôn, gan: AST tăng, dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thê gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiện triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay.
- Tình trạng này có thế hồi phục khi ngưng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Đối với vitamin B12:
- Hiếm gặp các phản ứng như: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu, phản ứng dạng trứng cá, mề đay, ban đỏ, ngứa, buồn nôn, loạn nhịp tim thứ phạt do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.
Tương tác thuốc
- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc CetecoNeurovit Fort trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc CetecoNeurovit Fort có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc CetecoNeurovit Fort được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.200 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc CetecoNeurovit Fort với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế