Thuốc Dobucin là gì?
Thuốc Dobucin là thuốc ETC được chỉ định khi liệu pháp tiêm là cần thiết để trợ giúp co cơ trong thời gian điều trị ngắn hạn đối với người lớn bị mất bù tim do giảm khả năng co cơ tim trong các bệnh tim hoặc do phẫu thuật tim.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Dobucin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 ống x 5 ml.
Phân loại
Thuốc Dobucin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16920-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: TROIKAA PHARMACEUTICALS LIMITED
- Địa chỉ: C-1 Sara Industrial Estate , Selaqui, Dehradun, Uttarakhand, India.
Thành phần của thuốc Dobucin
Mỗi ống chứa:
- Dobutamine…………………………50mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Dobucin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dobucin là thuốc ETC được chỉ định khi liệu pháp tiêm là cần thiết để trợ giúp co cơ trong thời gian điều trị ngắn hạn đối với người lớn bị mất bù tim do giảm khả năng co cơ tim trong các bệnh tim hoặc do phẫu thuật tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dobucin
Cách sử dụng
Khi dùng, thuốc tiêm Dobutamine phải được pha loãng thêm trong một lọ để truyền tĩnh mạch có chứa ít nhất 50 ml dung dich bằng một trong các dung dịch truyền tĩnh mạch đề làm chất pha loãng: thuốc tiêm Dextrose 5%, natri chlorid 0,45%: thuốc tiêm Dextrose 5% và natrichlorid 0.9%; thuốc tiêm Dextrose 10%; thuốc tiêm Isolyte M với Dextrose 5%; thuốc tiêm Ringer lactat; thuốc tiêm Dextrose 5% trong Ringer Lactat, Normosol M trong DS-W, Osmitrond 20% trong nước pha tiêm, thuốc tiêm natri chloride 0,9% hoặc thuốc tiêm natri lactat . Dung dich , tiêm truyền phải được sử dụng trong vòng 24 giờ.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tốc độ truyền cần để làm tăng cung lượng tim thường tir 2,5-15 mcg/kg /phút. Ở các trường hợp hiếm, tốc độ truyền đã được yêu cầu có thể tới 40 mcg/kg/phut để đạt tác dụng mong muốn.
- Tốc độ truyền theo ml/giờ cho các nồng độ Dobutamine hydrochlorid theo đó được tính nhân lên theo cân nặng của bệnh nhân. Tốc độ truyền và thời gian điều trị phải được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân được xác định bởi nhip tim, sự có mặt của hoạt tính gây lạc vị, huyết áp, lượng nước tiểu ,và bất cứ lúc nào có thê, cân đo áp lực mạch thùy phổi và tĩnh mạch trung tâm và cung lượng tim. Nồng độ lên tới 5000 mcg/ml đã được sử dụng cho người (250 mg/50 ml). Thể tích thuốc sử dụng cần được xác định dựa trên yêu câu về chât lỏng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dobucin
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho các bệnh nhân bị hẹp dưới van động mạch chủ phì đại vô căn và ở những bệnh nhân có mẫn cảm trước đó với Dobutamine hoặc với bất kỳ thành phân nào trong chế phẩm (thí dụ natri bisulfit).
Tác dụng phụ thuốc Dobucin
- Tăng nhịp tim,huyết áp và tác dụng ngoại tâm thu thất: Sự tăng huyết áp tâm thu từ 10-20 mmHg va tăng nhịp tim từ 5-15 nhịp/phút được thấy trên hầu hết các bệnh nhân. Khoảng 5% số bệnh nhân bị ngoại tâm thu trong quá trình truyền. Các tác dụng này có liên quan đến liều dùng.
- Hạ huyết áp: Sự giảm huyết áp đột ngột đôi khi được mô tả là có liên quan đến điều trị bằng Dobutamine. Giảm liều hoặc ngừng truyền sẽ phục hồi nhanh huyết áp trở lại giá trị bình thường. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp. có thể cần phải can thiệp và sự hồi phục có thể không đạt được ngay.
- Phản ứng tại vị trí truyền tĩnh mạch: đôi khi có hiện tượng viêm tinh mach. Các biến đôi kiểu viêm tại chỗ đã được mô tả tiếp theo các thâm nhiễm tự phát. Một vài trường hợp bị hoại tử da (phá hủy cấu trúc mô da) đã được báo cáo.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Độc tính do Dobutamine thường là do kích thích quá mức thụ thể beta của tim. Thời gian tác dụng của Dobutamine nói chung là ngăn (T1/⁄2 = 2 phút) vì nó được chuyển hóa nhanh bởi catechol-0-methyl transferase. Các triệu chứng của độc tính có thể bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, run, lo âu, đánh trống ngực, đau đầu, thở ngăn, đau ngực, và đau thắt ngực không đặc hiệu. Tác dụng co cơ và điều nhịp do Dobutamine trên cơ tim có thể gây ra cao huyết áp, loạn nhịp nhanh, nhồi máu cơ tỉm, rung tâm thất. Hạ huyết áp có thể xảy ra do giãn mạch.
- Điều trị: Nhằm quản lý việc dùng quá liều, cần xem xét khả năng quá liều do nhiều thuốc. tương tác giữa các thuôc và các yêu tô dược động học bât thường ở người bệnh. Việc đầu tiên cần làm khi dùng quá liều Dobutamine là ngừng dùng thuốc, lưu ý đường thở. đảm bảo oxi và thông khí. Các đánh giá về sự hồi phục cần được tiến hành một cách chính xác. Loạn nhịp nhanh thất nặng có thể điều trị khỏi với propranolol hoặc lidocain. Cao huyết áp thường đáp ứng với việc giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dobucin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dobucin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Dobucin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Dobucin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Dobucin
Nên tìm mua thuốc Dobucin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Dobucin
Dược lực học
- Dobutamine hydrochlorid là một tác nhân có tác dụng gây co cơ trực tiếp mà hoạt tính chủ yếu là do kích thích các thụ thể beta của tim, do đó tạo ra các tác dụng tương đối yếu đối với điều nhịp, tăng huyết áp, loạn nhịp và giãn mạch. Thuốc không gây ra sự giải phóng các norepinephrin nội sinh như dopamin. Ở các thí nghiệm trên động vật, ngoài tác dụng co cơ. Dobutamine hydrochlorid gây tăng nhịp tim và làm giảm sức cản mạch ngoại biên ít hơn isoproterenol.
- Ở các bệnh nhân bị suy chức năng tim, cả Dobutamine hydrochlorid và isoproterenol đều làm tăng cung lượng tìm ở mức độ như nhau. Với Dobutamine hydrochlorid, sự gia tăng này thường không kèm theo tăng nhịp tim đáng kê (mặc dù đôi khi có thaynhịp tim nhanh) và thê tích tâm thu thường tăng. Ngược lại, isoproterenol làm tăng chỉ sô tim chủ yêu băng cách tăng nhịp tim trong khi thể tích tâm thu chỉ biến đổi ít hoặc giảm.
- Hầu hết các kinh nghiệm lâm sàng với Dobutamine hydrochlorid là trong thời gian ngăn – không kéo dài quá vài giờ. Ở một số lượng hạn chế bệnh nhân được nghiên cứu trong 24 giờ. 48 giờ. và 72 giờ, một số trường, hợp có xuất hiện sự tăng kéo dai cung lượng tim, trong khi ở những người khác cung lượng tim trở về giá trị bình thường.
Dược động học
- Dobutaminebắt đầu có tác dụng sau 1-2 phút, tuy nhiên phải sau 10 phút mới đạt đến tác dụng tối đa của mỗi tốc độ truyền. Thời gian bán hủy của Dobutamine hydrochlorid trong huyết thanh người là 2 phút. Chuyển hóa cơ bản là methyl hóa catechol và sự kết hợp. Ở nước tiểu người, sản phẩm thải trừ chính là các hợp chất của Dobutamine và 3-O-methyl dobutamine. Dẫn chất 3-O-methyl dobutamine không có hoạt tính. Sự biến đổi nồng độ catecholamin ở synap hoặc do reserpin hoặc do các thuốc chống tram cam 3 vòng không làm thay đổi tác dụng của Dobutamine trên động vật, điều này chỉ ra rằng các tác dụng của Dobutamine hydrochlorid không phụ thuộc vào các cơ chế trước synap.
- Thải trừ: Những chất chuyển hóa được thải trừ trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Dobucin ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn luôn tiên đoán được các đáp ứng, trên người nên thuốc này chỉ nên sử dụng trong khi mang thai nêu thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên cân thận trọng, khi dùng Dobutamine hydrochlorid cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu người mẹ cần điều trị với Dobutamine hydrochlorid thì cần ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc Dobucin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không rõ.