Dorocetam 800 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Dorocetam 800 mg
Ngày kê khai: 18/07/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-27377-17
Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Piracetam 800mg
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-Thị xã Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Dorocetam 800 mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não & chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
- Bệnh do rối loạn ngoại biên & trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng.
- Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.
- Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng.
- Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
- Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Dorocetam 800 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 – 4 lần /ngày.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 – 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 – 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
- Người lớn: liều khởi đầu 800 mg, mỗi ngày ba lần.
- Trường hợp cải thiện: 400 mg, mỗi ngày ba lần.
Chống chỉ định
Thuốc Dorocetam 800 mg chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bệnh mắc chứng múa giật Huntington.
- Người bệnh xuất huyết não.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Nên tránh ngừng thuốc đột ngột vì điều này có thể gây rung giật cơ hoặc co giật toàn thể trên bệnh nhân động kinh.
Thuốc này có chứa khoảng 98,89 mg natri cho mỗi 24 g piracetam, cần xem xét khi sử dụng ở bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn kiêng natri.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà nên thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, piracetam không nên sử dụng trong quá trình cho con bú hoặc nên ngưng cho con bú trong khi đang điều trị bằng piracetam. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng thuốc cần xem xét lợi ích cho trẻ bú mẹ và lợi ích cho người mẹ.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Dorocetam 800 mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Dorocetam 800mg đồng thời với các loại thuốc sau:
- Thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh, hocmon giáp trạng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Dorocetam 800 mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Dorocetam 800 mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Dorocetam 800 mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Dorocetam 800 mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.480 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Dorocetam 800 mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế