Thuốc Ferimax là gì?
Thuốc Ferimax là thuốc OTC, dùng trong điều trị mọi trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, Acid Folic và Vitamin B12.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ferimax.
Dạng trình bày
Thuốc Ferimax được bào chế thành viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ferimax được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18630-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ferimax có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2.
- Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ferimax
- Thành phần chính: Sắt (II) Fumarat 200 mg, Acid Folic 1000 mcg, Vitamin B12 10 mcg.
- Tá dược khác: Lactose, Tinh bột, Aerosil 200, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Ferimax trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ferimax được chỉ định trong:
- Điều trị mọi trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, Acid Folic và Vitamin B12.
- Điều trị dự phòng: Trong các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như ở phụ nữ có thai, cho con bú, người suy dinh dưỡng, thời kì hậu phẫu, dưỡng bệnh và trẻ em.
- Các chứng thiếu sắt, Acid Folic và Vitamin B12 khi chế độ ăn uống không đủ các yếu tố đó.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferimax
Cách sử dụng
- Thuốc Ferimax được sử dụng qua đường uống.
- Uống trước bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 – 3 viên / ngày.
- Dự phòng: 1 viên/ ngày.
- Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và phục hồi lại nguồn dự trữ chất sắt. Phụ nữ có thai nên dùng liều duy trì trong suốt thời kì thai nghén.
- Thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 2 – 4 tháng tùy theo mức độ thiếu hụt nguồn dự trữ.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Ferimax
Chống chỉ định
Thuốc Ferimax chống chỉ định đối với người bệnh:
- Quá tải sắt.
- Tiền sử dị ứng với Cobalamin (Vitamin B12) và các chất tương tự.
- U ác tính.
Tác dụng phụ
Có thể gây hiện tượng rối loạn tiêu hóa, phân đen.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
- Ngoài da: Ngứa, nổi ban, mày đay.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn mửa và tình trạng sốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferimax đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ferimax có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Ferimax được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Ferimax thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Viên nang Ferimax chứa sắt (II) Fumarat, dạng có hàm lượng sắt cao (33%). Mỗi viên cung cấp cho cơ thể khoảng 66 mg sắt nguyên tố, yếu tố quan trọng tham gia vào cấu tạo Hemoglobin và quá trình oxy hóa các mô sống.
Vitamin B12 có vai trò quan trọng trong phòng và chữa bệnh thiếu máu do làm tăng sinh trưởng hồng cầu. Ngoài ra vitamin B12 còn có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phân chia và tái tạo các tế bào mô.
Sự phối hợp Vitamin B12 với Folic Acid tái tạo tái dụng tối ưu trong quá trình sinh trưởng và sinh sản tế bào, đặc biệt quá trình tạo hồng cầu. Ngoài ra Folic Acid còn có vai trò quan trọng đối với cơ quan sinh dục nữ, làm phát triển tế bào âm đạo và tử cung nên cần thiết cho phụ nữ mang thai và mới sinh nở.
Dược động học
- Hấp thu: Tạo thành một phức hợp với yếu tố nội tại do niêm mạc dạ dày tiết ra, giúp cho sự hấp thu Vitamin này ở hồi tràng.
- Phân bố: Bình thường 50 – 80 % (2 – 5 mg) lượng toàn bộ Vitamin B12 trong cơ thể được thấy ở gan.
- Chuyển hóa: Vitamin B12 tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
- Thải trừ: Qua nước tiểu.