Thuốc Fostervita là gì?
Thuốc Fostervita là thuốc ETC, dùng trong điều trị thiếu Vitamin thuộc nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc bằng cách kết hợp với các vitamin nhóm này. Dùng trong chứng nghiện rượu và giải độc. Dùng liều mạnh trong hội chứng đau nhức do thấp khớp hay thần kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fostervita.
Dạng trình bày
Thuốc Fostervita được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fostervita được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 1 chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Fostervita là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19158-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fostervita có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sử dụng.
Nơi sản xuất
- Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
- Địa chỉ: 6A3 – quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Fostervita
- Thành phần chính: Thiamin Mononitrat 100 mg, Pyridoxin HCL 200 mg, Cyanocobalamin 200 mcg.
- Tá dược khác: Lactose, Tinh bột mì, Natri Starch Glycolat, Talc, Magnesi Stearat, HPMC, Titan Dioxyd, PEG 6000, 46 Erythrosin , Đỏ Amaranth.
Công dụng của thuốc Fostervita trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fostervita dùng trong điều trị thiếu Vitamin thuộc nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc bằng cách kết hợp với các vitamin nhóm này. Dùng trong chứng nghiện rượu và giải độc. Dùng liều mạnh trong hội chứng đau nhức do thấp khớp hay thần kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fostervita
Cách sử dụng
- Thuốc Fostervita được sử dụng qua đường uống.
- Nên nuốt trọn viên, không nhai.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fostervita
Chống chỉ định
Thuốc Fostervita chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B, và các chất liên quan).
- U ác tính: do vitamin B; làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng kéo dài ở liều cao, Pyridoxin (thành phần của thuốc) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục
khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp, buồn nôn, nôn, phản ứng di ứng.
Xử lý khi quá liều
Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu: Uống viên thuốc chứa than hoạt hay rửa dạ dày. Cũng cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fostervita đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fostervita có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fostervita thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Chế phẩm chứa Pyridoxin liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
- Pyridoxin liều cao (600 mg/ ngày, chia 3 lần) có thể ức chế sự bài tiết sữa. Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
Sau thời gian dài dùng thuốc (trên 30 ngày) với liều Pyridoxin tương đương 200 mg/ ngày,có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng) và hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.