Thuốc Gemapaxane là gì?
Thuốc Gemapaxane dùng trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối.
Tên biệt dược
Gemapaxane.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gemapaxane được đóng gói dưới dạng hộp 6 bơm tiêm, được đóng trong bơm tiêm với liều đơn gồm: thân bơm tiêm bằng thủy tinh cấp 1, gắn kim inox, ống bọc kim làm bằng cao su tự nhiên và pha lẫn cao su Styren-Butadien, nút pittong đàn hồi (làm bằng cao su Chlorobutyl); cần kéo pittong màu đỏ với hàm lượng 4000 IU/0,4ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16312-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Gemapaxane
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Italfarmaco S.P.A – Italy.
Thành phần thuốc Gemapaxane
– Hoạt chất: Enoxaparin Sodium 4000 IU/0,4ml (40 mg).
– Tá được: nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Gemapaxane trong việc điều trị bệnh
Gemapaxane được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối (đặc biệt là trong phẫu thuật tổng hợp và chỉnh hình).
– Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân bị liệt (NYHA cấp IV, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp hoặc bệnh thấp khớp cấp kết hợp với yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khác như: người già trên 75 tuổi, bệnh ác tính, tiền sử huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch do huyết khối, béo phì, đang dùng liệu pháp điều trị hormone, CHF, suy hô hấp mãn tính).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gemapaxane
Cách sử dụng
Gamapaxane được tiêm sâu dưới da trong điều trị và dự phòng và tiêm nội mạch trong chạy thận nhân tạo. Không được dùng đường tiêm bắp. Bơm tiêm không được chứa bọt khí. Tốt nhất là để bệnh nhân ở tư thế nằm khi tiêm dưới da. Vị trí tiêm thông thường là trước bên và sau bên vùng thắt lưng, luân phiên bên trái và bên phải. Véo và giữ da thành bụng bằng ngón cái và ngón trỏ, đặt kim vuông góc, không được nghiêng và đâm đọc hết chiều dài kim vào da. Vẫn véo da cho đến khi tiêm xong. Không xoa lên chỗ tiêm sau khi tiêm
Đối tượng sử dụng thuốc Gemapaxane
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân phẫu thuật:
– Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ, phẫu thuật ổ bụng): Liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4ml ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.
– Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (ví dụ, phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4 mI/lần, ngày 1 lần với liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau khi phẫu thuật. Các khuyến cáo đặc biệt liên quan đến các khoảng thời gian giữa các lần thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp động mạch vành qua da.
– Thời gian điều trị thường từ 7 đến 10 ngày. Trong một số trường hợp thời gian điều trị có thể dài hơn, cho đến khi nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối bị loại bỏ (liều thường dùng trong phẫu thuật chỉnh hình là 4000 IU/0,4ml 1 lần/ngày, sử dụng trong 5 tuần).
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường
Liều Enoxaparin Natri là 4000 IU/0,4 ml 1 lan/ngay, dùng trong 6 – 14 ngày.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi
Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng (1,5 mg/kg)/lần, mỗi ngày 1 lần hoặc 100 IU/kg thể trọng (1 mg/kg)/lần x2 lần/ngày. Điều trị trong 10 ngày. Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, nhưng vẫn phải tiếp tục sử dụng Enoxaparin Natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q
Dùng liều 100 IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, kết hợp với 100-235 mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình 2 – 8 ngày (đến khi đạt được sự ổn định trên lâm sàng).
Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo
Nên tiêm vào động mạch ngay khi bắt đầu quá trình thẩm tách máu với liều 100 IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, nên giảm liều xuống 50 IU/kg (tiêm 2 liều) hoặc 75 IU/kg (tiêm 1 liều). Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi quá trình thẩm phân kéo dài nếu xuất hiện vòng fibrin có thể bổ sung Enoxaparin với liều 50 – 100 IU/kg.
Đối tượng đặc biệt
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
– Liều dùng của Enoxaparin nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nặng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin: Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút, liều dự phòng là 2000 IU/lần/ngày, liều điều trị là 100 IU/kg/lần/ngày. Suy thận nhẹ và trung bình: không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gemapaxane
Chống chỉ định
– Tiền sử dị ứng với Enoxaparin Natri, Heparin cũng như các Heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
– Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật).
– Đột quỵ do xuất huyết (nghi ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.
– Tăng huyết áp mất kiểm soát.
– Giảm tiểu cầu khi dùng Enoxaparin hoặc Heparin (trong lần dùng trước).
– Bệnh nhân là trẻ nhỏ (vì không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả tác dụng trên những bệnh nhân nhi).
Tác dụng phụ của thuốc Gemapaxane
– Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, hiếm khi xảy ra hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, đôi khi chỉ là những nốt cứng tụ máu, vài trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện ban đầu bằng các đốm xuất huyết hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa và gây đau.
– Không có triệu chứng giảm tiểu cầu (trong những ngày điều trị đầu tiên), một vài trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn (trong khoảng thời gian từ ngày thứ 5 đến 21 của quá trình điều trị) với biểu hiện huyết khối tăng trở lại (giảm tiểu cầu khi dùng Heparin), điều này có thể nghiêm trọng hơn khi bị nhồi máu các cơ quan và thiếu máu chỉ cục bộ; tăng transaminase (thường chỉ thoáng qua).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Gemapaxane
Sử dụng Protamine Sulfate để trung hòa Enoxaparin Sodium (hoạt tính anti-Ila của 1mg Enoxaparin được trung hòa bởi 1mg Protamine Sulfate); hoạt tính anti-lla chỉ được trung hòa tối đa 60% liều.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Gemapaxane
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Gemapaxane
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gemapaxane
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Gemapaxane
Dược lực học
Enoxaparinnatri là một Heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính anti-Xa cao (100 IU/mg) và hoạt tính anti-Ila và anti-Thrombin thấp (28 IU/mg). Enoxaparin Natri không làm tăng thời gian chảy máu liều ở điều trị trong các chỉ định khác nhau. Ở liều phòng ngừa, Enoxaparin Natri không làm thay đổi đáng kể thời gian hoạt hóa Thromboplastin từng phân (aPTT). Thuốc không ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu cũng như sự liên kết Fibrinogen của tiểu cầu.
Dược động học
Thông số dược động học được nghiên cứu căn cứ trên hoạt tính anti-Xa và anti-Ha trong huyết tương. Sinh khả dụng tuyệt đối của Enoxaparin Natri sau khi tiêm dưới da là gần 100%. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa của hoạt tính anti-Xa trong huyết tương đạt được sau 3 đến 5 giờ. Dược động học của Enoxaparin gần như tuyến tính trong phạm vi liều dùng. Ngay cả khi có một sự khác nhau về thông số dược động học ở trạng thái ổn định giữa liều đơn và liều lặp lại thì sự khác nhau này đã được dự kiến và nằm trong phạm vi điều trị,
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng nào về sự vượt qua hàng rào nhau thai của thuốc. Tuy nhiên thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra. Enoxaparin Natri không được chỉ định cho phụ nữ có thai với van tim nhân tạo.
Thời kỳ cho con bú: Nên tránh dùng Enoxaparin Natri trên phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.