Thuốc Gesicox là gì?
Thuốc Gesicox là thuốc ETC – có thành phần chính là Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ Oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Tên biệt dược
Gesicox.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gesicox được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20246-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Gesicox
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Sao Kim – Việt Nam.
Thành phần thuốc Gesicox
Thành phần chính: Meloxicam 7,5 mg.
Tá dược: Aerosil, Laclose Monohydral, Amidon, Kolidon 30, Quinolein yellow lake, Natri Citrat, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Gesicox trong việc điều trị bệnh
Gesicox được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn đợt cấp của viêm xương khớp do thoái hóa.
- Điều trị viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gesicox
Cách sử dụng
Geslcox được dùng theo đường uống.
Gesicox có thể được uống cách bữa ăn hoặc cùng bữa ăn hoặc uống cùng với các thuốc kháng acid mà không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Để đạt hiệu quả điều trị cao nhất, nên uống trọn viên thuốc với nước, không nên nhai hoặc nghiền viên thuốc trước khi uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Gesicox
Thuốc dành cho người từ 18 tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/1 lần/ngày. Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5mg/1 lần/ngày. Không được vượt quá liều 15mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 15mg/lần/ngày. Nếu dùng thuốc tiêm, tiêm bắp 15mg/lần/ngày. Không được vượt quá liều 15mg/lần/ngày.
- Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu là 7,5mg/ngày. Thời gian điều trị 2-3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cắn, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng).
Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo là 7,5mg/1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng: không dùng.
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gesicox
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Người có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm kháng steroid khác.
Không được dùng Meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm kháng steroid khác.
Loét dạ dày- tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
Không dùng dạng thuốc đặt trực tràng cho người có tiền sử viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Gesicox
Tiêu hóa:
- > 1%: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đẩy hơi, tiêu chảy.
- 0,1-1%: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản,loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
- < 0,1%: Thủng dạ dày, viêm trực tràng.
Huyết học:
- > 1%: Thiếu máu.
- 0,1-1%: Rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là Methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
Da:
- > 1%: Ngứa, phát ban da.
- 0,1-1%: Viêm miệng, mề đay.
- < 0,1%: Nhạy cảm với ánh sáng.
Thần kinh trung ương:
- > 1%: Choáng váng, nhức đầu.
- 0,1-1%: Chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Tim mạch:
- > 1%: Phù.
- 0,1-1%: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Phản ứng tăng nhạy cảm: Phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Những rối loạn tại chỗ tiêm:
- > 1%: Sưng tại chỗ tiêm.
- 0,1-1%: Đau tại chỗ tiêm.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Gesicox
Trong trường hợp quá liều cấp tính, có thể rửa ruột cho bệnh nhân và cho uống than hoạt tính.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Gesicox
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Gesicox
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gesicox
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Gesicox
Dược lực học
Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng là do: Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các Prostaglandine, chất trung gian gây viêm. Việc so sánh giữa liều gây loét và liều có hiệu quả kháng viêm ở chuột bị viêm khớp giúp xác định mức điều trị vượt trội trên thú vật so với các NSAID thường. Ở cơ thể sống (in vivo), meloxicam ức chế sinh tổng hợp Prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Gesicox có sinh khả dụng trung bình 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng.
Phân bố: Gesicox liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin (99%). Thuốc thấm tốt vào hoạt dịch của các ổ khớp và vào các tổ chức viêm nên tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh, chỉ nửa giờ sau khi uống. Đặc biệt thuốc ít thấm vào mô thần kinh và các mô khác nên giảm được nhiều tác dụng phụ.
Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc Methyl của nhân Thiazol. Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Do thời gian bán thải của Meloxicam kéo dài từ 15 đến 20 giờ nên bệnh nhân chỉ cần dùng liều duy nhất trong ngày. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3-5 ngày. Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8 ml/phút và giảm ở người lớn tuổi.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của Meloxicam. Tuy nhiên, Meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng Meloxicam trong thời ký cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Các nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa đầy đủ. Tuy nhiên, nếu xuất hiện các tác dụng phụ như chóng mặt, ngủ gật thì tránh lái xe và vận hành máy móc.