Thuốc Gitrabin 1g là gì?
Thuốc Gitrabin 1g thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để chỉ định điều trị:
Ung thư bàng quang
Phối hợp với Cisplatin trong điều trị ung thư bàng quang tại chỗ tiến triển hoặc di căn.
Ung thư tụy
Gemcitabine được chỉ định cho bệnh nhân ung thư tụy dạng tuyến, di căn hoặc tiến triển tại chỗ.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
Gemcitabine được chỉ định đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển tại chỗ, dùng phối hợp với Cisplatin.
Người bệnh có thể được cân nhắc điều trị đơn độc Gemcitabine cho người cao tuổi hoặc bệnh phân ở giai đoạn II.
Ung thư buồng trứng
Người bệnh có thể phối hợp với Carboplatin trong điều trị trong ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển và di căn, ở những bệnh nhân tái phát sau hóa trị liệu ít nhất là 6 tháng với các thuốc Platinum.
Ung thư vú
Ung thư vú tái phát hoặc ung thư vú di căn không thể tái phát, kết hợp với Paclitaxel, ở những bệnh nhân có tái phát sau khi hóa trị bổ sung / bổ sung. Liệu pháp hóa trị trước đó nên bao gồm một Anthracycline, trừ khi có chống chỉ định trên lâm sàng.
Bệnh nhân dùng Gemcitabin có thể có cải thiện trên lâm sàng, hoặc tăng tỉ lệ sống hoặc cả hai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gitrabin 1g
Dạng bào chế
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 1g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-19550-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant.
Địa chỉ: Viale Pasteur, 10 20014 Nerviano (MI) Ý.
Thành phần của thuốc Gitrabin 1g
Mỗi lọ chứa 1g Gemcitabine ( dạng Hydrochloride). Ngoài ra, mỗi lọ 1g còn chứa khoảng 0.77 mmol (17.81 mg) Natri.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gitrabin 1g
Cách dùng
Người bệnh dùng thuốc Gitrabin 1g qua đường truyền tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên người bệnh nhớ đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Liều lượng
Ung thư bàng quang:
Sử dụng kết hợp.
Liều khuyến cáo của Gemcitabine là 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Nên dùng vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ 28 ngày khi kết hợp với Cisplatin.
Cisplatin được dùng ở liều khuyến cáo 70mg/m2 vào ngày 1 sau Gemcitabine hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư tụy
Liều khuyến cáo của Gemcitabine là 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần mỗi tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần.
Chu kỳ tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần. Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Đơn trị liệu
Liều khuyến cáo của Gemcitabine là 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Điều trị kết hợp
Liều khuyến cáo của Gemcitabine là 1.250 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày.
Có thể giảm liễu sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng ở liễu 75-100mg/m2một lần mỗi 3 tuần.
Ung thư vú
Điều trị kết hợp
Người bệnh dùng Gemcitabine kết hợp với Paclitaxel được khuyến cáo.
Paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo Gemcitabine 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Nên đếm bạch cầu hạt toàn phần của bệnh nhân (tối thiểu là 1.500 x 105) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp Gemcitabine và Paclitaxel.
Ung thư buồng trứng
Điều trị kết hợp
Người bệnh dùng Gemcitabine kết hợp với Carboplatin được khuyến cáo, dùng Gemcitabine (1.000 mg/m’) truyền tĩnh mạch trong ngày và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày.
Sau Gemcitabine, dùng Carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/ml/phut. Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gitrabin 1g
Chống chỉ định
Thuốc Gitrabin 1g được khuyến cáo không dùng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng sản phẩm, người dùng sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau, bao gồm:
Rất thường gặp
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn, phát ban do dị ứng da thường kết hợp với ngứa, rụng tóc, tăng men gan (AST và ALT) và Phosphatase kiềm, tiểu máu, Protein niệu nhẹ triệu chứng giống cúm – phố biển nhất là sốt, đau đầu, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược và chan an, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi và khó ngủ cũng đã được báo cáo, phù.
- Phù ngoại biên, bao gồm cả phủ mặt, phù thường có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị.
Thường gặp
Sốt giảm bạch cầu, chán ăn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, ho, viêm mũi, tiêu chảy, táo bón, viêm loét miệng, ngứa, ra mồ hôi, lưng, đau cơ, sốt, suy nhược, ớn lạnh.
Ít gặp
Viêm phổi mô kẽ, co thắt phế phổi.
Hiểm gặp
- Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tăng Gamma-Glutamyl Transferase (GGT), loét hoặc rộ da rộng, phản ứng tại chỗ tiêm.
Rất hiếm gặp
Tăng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tróc da và lột da nặng.
Không rõ
Loạn nhịp tim, hội chứng ức chế hô hấp người lớn, bỏng tỉa xạ, dịch trong, phổi, nhiễm độc phóng xạ, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, suy tim, suy thận, hoại tử các ngón tay hoặc ngón chân, tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả suy gan, đột quỵ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Gitrabin 1g.
Quá liều và xử trí
Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có thuốc giải độc với quá liều Gitrabin 1g.
Liều cao đến 5.700 mg/m2 đã được truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 2 tuần với độc tính chấp nhận được trên lâm sàng. Trong trường hợp nghỉ ngờ quá liều, người bệnh nên theo dõi với số lượng tế bào máu phù hợp và điều trị hỗ trợ, nếu cần.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Gitrabin 1g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Gitrabin 1g đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gitrabin 1g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gitrabin 1g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gitrabin 1g trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Gitrabin 1g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Gitrabin 1g, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo