Habucef là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Habucef
Ngày kê khai: 08/12/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-27579-17
Đơn vị kê khai: CT TNHH Phil Inter Pharma
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cephradine 500mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Công dụng – chỉ định
Thuốc Habucef có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau: viêm amidan, viêm họng, viêm phổi thùy, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo, ápxe, viêm tấy, mụn nhọt, chốc lở, viêm tai giữa, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng huyết.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Habucef được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên thuốc được sử dụng theo đường uống.
Nên uống thuốc cùng với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, tránh dùng thuốc với nước có ga, đồ uống có cồn hoặc trà hay sữa.
Liều lượng
Người lớn:
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg, thuốc uống 2 lần trong ngày.
- Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) và viêm phổi thùy 500mg, uống 4 lần/ngày hoặc 1g uống 2 lần/ngày.
Trẻ > 9 tháng tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần trong ngày.
- Viêm tai giữa do Influenzae 75 – 100mg/kg mỗi ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g trong ngày.
Người suy thận: giảm liều theo độ thanh thải của ClCr.
Chống chỉ định
Thuốc Habucef chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp bị dị ứng với Cefradine.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Habucef
- Quá mẫn với penicillin, tiền sử cá nhân và gia đình bị dị ứng.
- Người Suy thận nặng.
- Người cao tuổi, bệnh nhân suy kiệt, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Habucef có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Rối loạn tiêu hoá
- Viêm ruột
- Hội chứng Lyell, PIE
- Sốc phản vệ
- Thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận
- Viêm phổi
- Bội nhiễm
- Thiếu vit K & B
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác
- Ngưng thuốc khi xảy ra tình trạng quá mẫn
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Habucef tương tác với thuốc khác
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
Thuốc Habucef tương tác với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá,… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Habucef cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Habucef trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Habucef có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Habucef là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Habucef được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 3.700 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Habucef với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế