Thuốc Hapacol Caplet 500 là gì?
Thuốc Hapacol Caplet 500 được chỉ định trong điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm,… Ngoài ra, còn được dùng để hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Tên biệt dược
Hapacol Caplet 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Hapacol Caplet 500 được đóng gói dưới dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên và chai 200 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-20564-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Hapacol Caplet 500
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG – Việt Nam.
Thành phần thuốc Hapacol Caplet 500
Hoạt chất: Acetaminophen 500 mg.
Tá dược: Tinh bột mì, Aerosil, Magnesi stearat, PVP K30, Natri Benzoat, Màu xanh green.
Công dụng của thuốc Hapacol Caplet 500 trong việc điều trị bệnh
Hapacol Caplet 500 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh.
- Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hapacol Caplet 500
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Hapacol Caplet 500
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/ lần.
Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/ lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.
Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý:
Liều tối đa/ 24 giờ: không quá 4 g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.
Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
- Có triệu chứng mới xuất hiện.
- Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hapacol Caplet 500
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Acetaminophen. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
- Các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
Tác dụng phụ của thuốc Hapacol Caplet 500
Ít gặp:
- Da: ban da.
- Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn.
- Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Hapacol Caplet 500
Biểu hiện: Biểu hiện của quá liều Acetaminophen: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí:
- Khi nhiễm độc Acetaminophen nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Acetaminophen. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
- Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Hapacol Caplet 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hapacol Caplet 500
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Hapacol Caplet 500
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Hapacol Caplet 500
Tính chất
Acetaminophen là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Acetaminophen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
Tương tác
Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
Dùng đồng thời Isoniazid với Acetaminophen có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Thận trọng
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Acetaminophen ở người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Acetaminophen khi cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ