Thuốc Vipocef 100 là gì?
Thuốc Vipocef 100 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của N.gonorrhoea.
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vipocef 100
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 14 gói x 2g
Phân loại thuốc Vipocef 100
Thuốc Vipocef 100 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-26784-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam
Thành phần của thuốc Vipocef 100
- Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim: 100 mg
- Tá dược: manitol, natri saccharin, sucralose, silicon dioxyd, bột hương vị cam.
Công dụng của thuốc Vipocef 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vipocef 100 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của N.gonorrhoea.
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipocef 100
Cách dùng thuốc Vipocef 100
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vipocef 100
- Người lớn và trẻ >12 tuổi: uống 100 – 400mg cách 12 giờ/lần.
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vipocef 100
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóaporphyrin.
Thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú, Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên. Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen).
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới hai tháng tuổi.
- Thuốc có chứa manitol, có thể gây nhuận tràng nhẹ
Tác dụng phụ của thuốc Vipocef 100
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Thần kinh ngoại vi: đau đầu
- Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Niệu-sinh dục: nhiễm nấm âm đạo.
Ít gặp, 1/1000<ADR < 1/100:
- Phản ứng dị ứng: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: ban đồ da dạng.
- Gan: rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không có các bằng chứng vẻ ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật cho uống cefpodoxim. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, vì Vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Cefpodoxim được tiết bú qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do tiềm năng về tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dừng cho con bú hoặc uống thuốc. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: rối loạn hệ vi khuẩn cho đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể độ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây chóng mặt trong quá trình điều trị, phải thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc,
Cách xử lý khi quá liều
- Trường hợp quá liều với cefpodoxim, điều trị hỗ trợ và triệu chứng được chỉ định.
- Trong trường hợp quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xảy ra,
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vipocef 100
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vipocef 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vipocef 100
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vipocef 100
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Vipocef 100 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vipocef 100
Dược lực học
- Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng như cefixim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cầm, nhưng cefpodoxim có hoạt tính mạnh hơn chống lại Staphylococcus aureus. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) (là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn), ức chế bước cuối cùng chuyển hóa peptit của quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cefpodoxim có sự bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Dược động học
- Cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim) là một tiền dược không có tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu trong ruột thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng. Sự hấp thu tăng khi có mặt của thức ăn và giảm khi pH dạ dày thấp.
Tương tác thuốc:
- Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2. Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua than. Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời các chất acid uric niệu. Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống