Thuốc Hemisan 250 là gì?
Thuốc Hemisan 250 được chỉ định để điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu liên quan đến sự tăng tiêu Fibrin hay Fibrinogen.
Tên biệt dược
Hemisan 250.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Hemisan 250 được đóng gói thành các dạng:
- Hộp 03 vỉ x 10 viên.
- Hộp 05 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18107-12.
Thời hạn sử dụng thuốc Hemisan 250
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Hasan-Dermapharm – Việt Nam.
Thành phần thuốc Hemisan 250
Dược chất: Acidtranexamic 250mg.
Tá dược: Lactose Monoh Arat, vỏ nang số 1.
Công dụng của thuốc Hemisan 250 trong việc điều trị bệnh
Hemisan 250 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu liên quan đến sự tăng tiêu fibrin hay fibrinogen.
- Điều trị chảy máu bất thường do sự tiêu fibrin cục bộ trong các trường hợp sau: phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến và phẫu thuật bàng quang, rong kinh, chảy máu cam, phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung, chảy máu sau chấn thương mắt.
- Xử trí khi nhổ răng ở người mắc bệnh máu khó đông.
- Phù mạch di truyền.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hemisan 250
Cách sử dụng
Dùng đường uống, uống nguyên viên với nước, sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Không được bẻ hay tháo rời vỏ nang khi uống thuốc.
Đối tượng sử dụng thuốc Hemisan 250
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Tiêu fibrin cục bộ
Liều khuyến cáo chuẩn là 15 -25 mg/kg thể trọng (1,0 – 1,5 g/lần), 2 – 3 lần/ngày. Liều dùng cụ thể cho từng chỉ định được liệt kê bên dưới:
Phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến: Phòng ngừa và điềutrị xuất huyết ở ý 2 những bệnh nhân có nguy cơ cao nên tiêm acid tranexamic trước hoặc sau khi phẫu thuật; sau đó uống 4 viên (1000 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu đại thể.
Rong kinh: Liều khuyến cao là 4 viên (1000 mg)/lần uống tối đa 4 ngày. Nếu chảy máu nhiều, có thể tăng không quá 4 g/ngày (16 viên). Chỉ nên sử dụng acid tranexamic khi đã chảy máu kinh nguyệt.
Chay máu cam: Khi chảy máu liên tục nên uống mg)/lần x3 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
Phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung: 6 viên (1500 mg)/lần x 3 lần/ngày.
Chảy máu sau chấn thương mắt: 4-6viên(1000 – 1500 mg)/lânx 3 lần/ngày. Liều tính theo thể trọng là 25 mg/kg/lần x 3lần/ngày.
Xử trí khi nhổ răng ở người mắc bệnh máu khó đông
4 – 6 viên (1000- 1500 mg)mỗi 8 giờ. Liều tính theo thể trọng là 25 mg/kg.
Phù mạch di truyền
Ở bệnh nhân xác định được thời điểm phát bệnh, uống không liên tục 4 – 6 viên (1000- 1500 mg)/lần x 2 – 3 lần trong vài ngày. Với những bệnhnhân không biết thời điểm bệnh khởi phát, nên điều trị liên tục với liều như trên.
Liều dùng ở một số đối trợng lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận: Ngoại suy từ các dữ liệu về độ thanh thải khi sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch, nên giảm liều khi sử dụng đường uống ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Trẻ em: Tính liều theo thể trọng, 20 mg/kg/ngày. Tuy nhién, dữ liệu về hiệu quả, dược lý và tính an toàn cho những chỉ định trên là rất ít.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi bệnh nhân bị suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hemisan 250
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não… ).
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Bệnh nhân chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được độc tính của thuốc).
Tác dụng phụ của thuốc Hemisan 250
Tác dụng không mong muốn của acid tranexamic thường hiếm gặp và chủ yếu giới hạn ở buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng. Các triệu chứng này thường gặp khi dùng liều cao, giảm xuống khi giảm liều. Phải giảm liều acid tranexamic ở bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy thuốc và tránh tăng tác dụng không mong muốn. Hạ huyết áp đôi khi xảy ra, nhất là sau khi truyền tĩnh mạch nhanh. Đã gặp ban ngoài da, bao gồm ban cố định do thuốc và ban bọng nước.
Rối loạn miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ (rất hiếm gặp).
Rối loạn thị giác: Bất thường về thị giác kiểu máu loạn sắc, tắc động mạch võng mạc (hiếm gặp).
Rối loạn mạch máu: Các vấn đề về huyết khối nghẽn mạch (hiếm gặp), huyết khối tại động mạch/ tĩnh mạch ở bất cứ vị trí nào(rất hiếm gặp).
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy nhưng các triệu chứng này không còn khi giảm liều (rất hiếm gặp).
Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng da (hiếm gap).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Hemisan 250
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều Acid Tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, tiêu chảy; hạ huyết áp (ví dụ, hạ huyết áp thế đứng), huyết khối tắc mạch (động mạch, tĩnh mạch, tắc mạch); suy giảm thị lực; thay đổi trạng thái tinh thần; rung giật cơ hoặc phát ban.
Cách xử trí: Không có biện pháp đặc hiệu để điều trị nhiễm độc Acid Tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều cần gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Hemisan 250
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hemisan 250
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Hemisan 250
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Hemisan 250
Dược lực học
Acid Tranexamic là dẫn chất tổng hợp của Acid Amin Lysin, có tác dụng làm giảm sự hòa tan Fibrin do Plasmin. Acid Tranexamic gắn vào Plasmin ở thụ thể liên kết Lysin – vị trí có ái lực với Fibrin, và ức chế sự liên kết của Plasmin vào Fibrin.
Acid Tranexamic có tác dụng chống tiêu Fibrin gián tiếp, thông qua các tương tác thuận nghịch tại nhiều vị trí liên kết trên Plasminogen.
Dược động học
Hấp thu: Acid Tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 – 50%.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, gắn ít vào Protein huyết tương (3%) và dường như phần lớn thuốc được gắn vào Plasminogen.
Chuyển hóa: Chỉ một phần nhỏ Acid Tranexamic bị chuyển hóa.
Thải trừ: Acid Tranexamic được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi (trên 95%) qua quá trình lọc cầu thận.
Tương tác
- Acid Tranexamic là một thuốc chống tiêu Fibrin nên khi sử dụng chung với thuốc ngừa thai hormon có thể gây tăng nguy cơ huyết khối.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời Acid Tranexamic với phức hợp yếu tố IX hoặc các thuốc gây đông máu khác do tăng nguy cơ huyết khối.
- Sử dụng đồng thời Acid Tranexamic với các thuốc hoạt hóa Plasminogen mô có thể giảm tác dụng của Acid Tranexamic và giảm cả tác dụng của thuốc hoạt hóa plasminogen mô. Do đó, thận trọng khi phối hợp Acid Tranexamic với các thuốc hoạt hóa plasminogen mô.
- Thận trọng khi chỉ định acid tranexamic ở phụ nữ đang sử dụng Tretionin để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính dòng tiền tủy bào do có thể gây tăng tác dụng phụ tạo huyết khối của Tretionin.
Thận trọng
- Thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân tiểu ra máu do nguyên nhân từ thận, có thể gây nguy cơ tiểu khó do hình thành các cục máu đông ở niệu quản gây tắc nghẽn niệu đạo.
- Ở bệnh nhân phải điều trị lâu dài với Acid Tranexamie như ở bệnh nhân phù mạch di truyền, cần kiểm tra định kỳ mắt (thị lực, đèn khe, nhãn áp, thị trường) và kiểm tra chức năng gan.
- Bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt không đều, không nên sử dụng Acid Tranexamic khi chưa biết được nguyên nhân. Nếu sự chảy máu vẫn không giảm khi sử dụng Acid Tranexamic, cần xem xét thay đổi liệu pháp điều trị.
- Cần thận trọng khi sử dụng Acid Tranexamic ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống vì tăng nguy cơ huyết khối.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc qua được nhau thai. Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Tài liệu về sử dụng Acid Tranexamic cho phụ nữ mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn vượt nguy cơ thuốc có thể gây ra.
Thời kỳ cho con bú: Acid Tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng 1% trong máu mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Acid Tranexamic không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.