Hepeverex là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Hepeverex
Ngày kê khai: 19/12/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-25231-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: L-Ornithin – L-Aspartat – 3g
Dạng Bào Chế: Thuốc bột để uống
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói 5g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công dụng – chỉ định
Công dụng
- L-Ornithin-L-Aspartat: Ornithin có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa amoniac thành urê. Nó vừa là chất hoạt hóa enzym ornithin carbamoyltransferase và carbamoyl phosphat synthetase vừa là cơ chất cho sự tổng hợp ure. L-Ornithin-L-Aspartat còn kích thích tổng hợp glutamin.
- Hai hoạt động tổng hợp này đóng vai trò quan trọng, giúp chuyển hóa amoniac độc thành các chất ít độc hơn ở gan và não. Từ đó giúp làm giảm các triệu chứng hôn mê nghiêm trọng do NH3 gây ra ở người có bệnh về gan.
Chỉ định
Thuốc Hepeverex được chỉ định dùng để điều trị chứng tăng amoniac máu trong các bệnh gan cấp và mãn tính như: Xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, đặc biệt trong điều trị giai đoạn đầu rối loạn nhận thức (tiền hôn mê) hoặc biến chứng thần kinh (hôn mê gan não).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Hòa tan thuốc vào một lượng nước thích hợp (một ly đầy nước tinh khiết, nước trà hay trái cây), uống sau bữa ăn. Có thể dùng liều cao mà không gây độc tính.
Liều lượng
Sử dụng 1 gói/một ngày, hoặc bạn có thể sử dụng 2 gói/một ngày sau bữa ăn sáng và tối.
Xử lý khi quá liều, quên liều
- Quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, nên bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo như kế hoạch. Tuyệt đối không gấp đôi liều để bổ sung.
- Quá liều: Chưa có trường hợp quá liều thuốc Hepeverex nào được báo cáo. Tuy nhiên, bạn nên uống đủ và đúng liều, thường xuyên theo dõi các triệu chứng của bệnh nhân. Nếu có bất kì biểu hiện bất thường nào trong khi dùng thuốc, cần mang theo thuốc đến các cơ sở y tế để kiểm tra kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Hepeverex chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người dị ứng hay có mẫn cảm với các thành phần của thuốc .
- Đối với bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Bệnh nhân bị nhiễm acid lactic, bệnh nhân nhiễm độc methanol.
- Bệnh nhân bị thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase hay những người không đáp ứng với Fructose – sorbitol.
- Suy thận: Người suy thận nặng với nồng độ creatinin huyết tương cao (quá 3mg/100mg) không được dùng thuốc Hepeverex. Người có vấn đề về thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc này.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc Hepeverex trong thời kì mang thai ở người. Các nghiên cứu về độc tính cho bào thai mới chỉ được thử nghiệm trên động vật. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Xem xét lợi ích và rủi ro khi dùng thuốc cho sản phụ.
Phụ nữ cho con bú: Nên tránh sử dụng thuốc khi đang trong thời kỳ cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bạn nên chú ý khi sử dụng thuốc Hepeverex.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Hepeverex có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc như: buồn nôn, đau bụng đau đầu, đôi khi bệnh nhân có thể bị dị ứng hay phát ban ngoài da.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo về sự tương tác của L-Ornithin-L-Aspartat với các thuốc khác.
- Thức ăn cũng không gây ra bất lợi gì trong quá trình dung nạp thuốc Hepeverex. Tuy nhiên, thuốc Hepeverex được khuyến cáo dùng sau bữa ăn tầm 20 phút.
- Bạn cần liệt kê tất cả các thuốc kê đơn và không kê đơn bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết. Việc này sẽ tránh được những tương tác có hại giữa các thuốc.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Hepeverex trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Hepeverex có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Hepeverex là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Hepeverex được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói thuốc bột là 33.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Hepeverex với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế