Thuốc Hepfovir tablet là gì?
Thuốc Hepfovir tablet được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn với bằng chứng về sự nhân lên của virus viêm gan B.
Tên biệt dược
Hepfovir tablet.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Hepfovir tablet được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN2-641-17
Thời hạn sử dụng thuốc Hepfovir tablet
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Incepta Pharlaceutical Ltd – Bangladesh.
Thành phần thuốc Hepfovir tablet
Hoạt chất: Adefovir Dipivoxil 10 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101) BP 63,749 mg, Lactose BP 50 mg, Natri Croscarmellose BP 5 mg, Magnesi Stearat BP 1 mg, Silic Dioxid dạng keo khan (Aerosil 200) USNF 0,25 mg, tinh bột tiền gelatin hóa BP 10 mg, oxid sắt vàng USNF 0,001 mg, Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) BP 7 mg, Hydroxypropyl Methylcellulose 15 cps BP 2,125 mg, Hydroxypropyl Methylcellulose 5 cps BP 2,125 mg, Titan Dioxid BP 0,725 mg, Polyethylen Glycol 6000 BP 0,425 mg, talc tinh chế BP 0,425 mg, oxid sắt vàng USNF 0,0021 mg, Polysorbat 80 (Tween 80) BP 0,01 mg.
Công dụng của thuốc Hepfovir tablet trong việc điều trị bệnh
Hepfovir tablet được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn với bằng chứng về sự nhân lên của virus viêm gan B.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hepfovir tablet
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Đối tượng sử dụng thuốc Hepfovir tablet
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Người lớn (18 – 65 tuổi): Liều khuyến cáo: 10mg/ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Suy thận: Adefovir được thải trừ qua thận, vì vậy cần điều chỉnh liều ngắt quãng cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận. Không điều chỉnh liều ngắt quãng ở bệnh nhân có Clcr > 50 ml/phút. Điều chỉnh liều ngắt quãng ở bệnh nhân có Clcr < 50 mL/phút.
Suy gan: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hepfovir tablet
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với Adefovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Hepfovir tablet
Rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy và khó tiêu.
Rối loạn chung và các các phản ứng tại chỗ: suy nhược.
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu.
Rối loạn chức năng thận: tăng Creatinin.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Hepfovir tablet
Adefovir Dipivoxil 500mg/ngày, dùng trong 2 tuần và 250 mg/ngày dùng trong 12 tuần có thể gây ra một số phản ứng phụ về đường tiêu hóa. Nếu quá liều xảy ra, cần phải theo đối chặt chẽ độc tính và cần có những biện pháp hỗ trợ thích hợp và cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Hepfovir tablet
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hepfovir tablet
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Hepfovir tablet
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Hepfovir tablet
Dược lực học
Adefovir Dipivoxil là một tiền chất của Adefovir cũng tương tự như Acyclic Nucleotide Phosphonat của Adenosine Monophosphat, được chuyển hóa linh hoạt vào trong các tế bào mà tại đó nó được các enzym gốc chuyển đổi thành Adefovir Diphosphate. Adefovir Diphosphate ức chế Polymerase virut do sự cạnh tranh gắn kết trực tiếp với Deoxyadenosine Triphosphate.
Adefovir Diphosphate ức chế HBV DNA Polymerase ở nồng độ thấp hơn gấp 12-, 700-, 10- lần so với nồng độ cần thiết ức chế DNA Polymerases α, β và γ ở người.
Dược động học
Hấp thu: Dựa trên nghiên cứu so sánh chéo, sinh khả dụng của Adefovir xấp xỉ 59%. Khi sử dụng theo đường uống 10 mg Adefovir ở người bị viêm gan B mãn tính thì nồng độ đỉnh là 18,4+6,26 ng/mL, sau khoảng thời gian 0,58 – 4 giờ.
Phân bố: Trên in vitro, độ gắn kết với protein huyết tương hoặc huyết thanh là 4%, nồng độ Adefovir dao động từ 0,1 – 25ug/mL.
Chuyển hóa: Theo đường uống Adefovir Dipivoxil được chuyển hóa nhanh chóng thành Adefovir. 45% liều được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng Adefovir sau 25 giờ với liều uống 10 mg. Adefovir được đào thải ở thận do sự kết hợp của lọc cầu thận và đào thải ống thận.
Tương tác
Vì Adefovir được thải trừ qua thận, nên thận trọng khi uống Adefovir với những thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận, do có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Adefovir hoặc những thuốc kết hợp.
Một phần lamivudine, trimethoprim/sulfamethoxazole, acetaminophen, và tenofovir disoproxil Tumarat khi uống kết hợp với adefovir sẽ được đào thải qua thận. Tuy nhiên sự ảnh hưởng của chúng đến chức năng thận vẫn chưa được đánh giá.
Dùng Ibuprofen 800 mg, 3 lần/ngày làm tăng tính bắt nắng của Adefovir lên gần 23%.
Thận trọng
Đã có báo cáo về sự trầm trọng hơn ở bệnh gan ở những bệnh nhân ngưng điều trị với thuốc kháng viêm gan B Adefovir. Vì vậy cần phải theo dõi chặt chế chức năng gan theo chu kỳ trên cả lâm sàng và thí nghiệm ít nhất trong một vài tháng ở những bệnh nhân ngưng điều trị với Adefovir. Có thể điều trị lại với thuốc kháng viêm gan B nếu có thể.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Vẫn chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng Adefovir Dipivoxil cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết Adefovir Dipivoxil có tiết vào sữa mẹ hay không. Bà mẹ cho con bú không nên dùng Adefovir Dipivoxil.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn đau đầu do vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.