Thuốc Hutevir là gì?
Thuốc Hutevir là thuốc ETC – dùng để điều trị và dự phòng các loại nhiễm khuẩn xuất hiện ở cơ thể.
Tên biệt dược
Hutevir.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Hutevir được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17082-13
Thời hạn sử dụng thuốc Hutevir
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd. – Hàn Quốc.
Thành phần thuốc Hutevir
Hoạt chất: Acyclovir 200mg.
Tá dược: Lactose, Corn starch, Carboxymethylcellulose Calcium, Magnesium Stearat, chất tạo màu.
Công dụng của thuốc Hutevir trong việc điều trị bệnh
Hutevir được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính.
- Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hutevir
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Hutevir
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
Điều trị cho nhiễm Herpes simplex
Người lớn: Mỗi lần 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Phòng tái phát Herpes simplex
Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 200 – 400 mg, ngày 4 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: bằng liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
Trẻ em: bệnh varicella, mỗi lần 20 mg/kg thể trọng, tối đa 800 mg, ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần: 2 – 5 tuổi mỗi lần 400 mg ngày 4 lần: trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hutevir
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Hutevir
Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (<5% người bệnh).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Hutevir
Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Hutevir
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hutevir
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Hutevir
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Hutevir
Dược lực học
Acyclovir là một chất tương tự Nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng Acyclovir phải được Phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Acyclovir Triphosphat. Ở chặng đầu, Acyclovir được chuyển thành Acyclovir Monophosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir Triphosphat ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Dược động học
Khả dụng sinh học theo đường uống của Acyclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh: Uống từ 1,5 – 2 giờ, tiêm tĩnh mạch: 1 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ.
Tương tác
Dùng đồng thời Zidovudin và Acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm, lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Acyclovir qua ống thận, nên tăng đến 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của Acyclovir.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không ảnh hưởng.