Thuốc Hes 6% là gì?
Thuốc Hes 6% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị sốc giảm thể tích máu trong các trường hợp: sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt xuất huyết, mất nước và điện giải.
- Giảm mất máu trong phẫu thuật (ví dụ khi áp dụng pha loãng máu đẳng thể tích).
- Pha loãng máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hes 6%
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: túi polypropylene 500ml
Phân loại thuốc Hes 6%
Thuốc Hes 6% là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16147-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Choongwae Corporation
Địa chỉ: 416 Hanjin-ri, Songak-myeon, Dangjin-gun, Chungcheongnam-do Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Hes 6%
- Hoạt chất: Hydroxyethyl starch 200.000: 6,0g
- Natri clorid: 0,9g
- Tá dược: Hydrochloric acid, natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Hes 6% trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hes 6% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị sốc giảm thể tích máu trong các trường hợp: sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt xuất huyết, mất nước và điện giải.
- Giảm mất máu trong phẫu thuật (ví dụ khi áp dụng pha loãng máu đẳng thể tích).
- Pha loãng máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hes 6%
Cách dùng thuốc Hes 6%
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Hes 6%
Liều khuyến cáo cho điều trị sốc giảm thể tích máu :
- Liều tối đa hàng ngày: 33 ml/kg/ngày (tương đương 2.500 ml/ngày đối với người nặng 75 kg hoặc 2,0g Hydroxyethyl starch/kg/ngày)
- Tốc độ truyền tối đa: 20 ml/kg/giờ (tương đương 1.500 ml/giờ đối với người nặng 75 kg hoặc 1,2g Hydroxyethyl starch/kg/giờ).
- Liều khuyến cáo cho chỉ đỉnh giảm mắt máu trong phẫu thuật (khi áp dụng pha loãng máu đẳng thể tích):
- Liều hàng ngày: 2-3 lần x 500 ml (dung dịch HES 6%)
- Lấy máu: 2-3 lần x 500 ml (thể tích máu lấy tự thân)
- Tốc độ truyền: 1000 ml/15-30 phút
- Tốc độ lấy máu: 1000 ml/15-30 phút
Liều khuyến cáo dùng cho chỉ định pha loãng máu:
- Liều hàng ngày: 250 ml/ngày (thấp) 500 ml/ngày (trung bình) 2 x 500 ml/ngày (cao)
- Tốc độ truyền: 250 ml trong 0,5 – 2 giờ, 500 ml trong 4 – 6 giờ, 2 x 500 ml trong 8 – 24 giờ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hes 6%
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hydroxyethyl starch.
- Ứ nước, đặc biệt là khi mắc chứng phù nẻ phổi và suy tim sung huyết.
- Suy thận (thiểu niệu, khó tiểu không do nguyên nhân giảm lưu lượng máu).
- Bệnh nhân đang điều trị bằng lọc máu.
- Chứng tăng natri máu hoặc tăng sắc hồng cầu nặng.
- Xuất huyết não.
Thận trọng khi dùng
- Tiêm trực tiếp corticosteroid vào khớp làm tăng nguy cơ viêm. Tiêm trong khớp có thể gây nhiễm khuẩn
- Các phản ứng phản vệ (triệu chứng giống như cúm nhẹ, nhịp tim chậm hoặc nhanh, co thắt phế quản, phù nề phổi) đã được báo cáo với các chế phẩm chứa hydroxyethyl starch. Ngưng truyền thuốc ngay khi có phản ứng dị ứng xây ra và áp dụng các phương pháp hỗ trợ phù hợp và kịp thời. Tình trạng dịch truyền và tốc độ truyền dịch phải được đánh giá thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt là ở bệnh nhân suy tim hoặc rối loạn chức năng thận nặng.
- Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, giải pháp truyền dung dịch tinh thể nên được đưa ra đầu tiên. Nói chung, nên truyền dịch đầy đủ để tránh bị mất nước.
- Theo dõi thận trọng trước khi truyền dung dịch hydroxyethyl starch cho bệnh nhân bị gan nặng hoặc bị bệnh rối loạn chảy máu nghiêm trọng (ví dụ, trường hợp nghiêm trọng của bệnh von Willebrand)
Tác dụng phụ của thuốc Hes 6%
- Rối loạn hệ thống miễn dịch (hiếm gặp): các chế phẩm chứa hydroxyethyl starch có thể gây phản ứng phản vệ (mẫn cảm, triệu chứng giống như cúm nhẹ, nhịp tim chậm hoặc nhanh, co thắt phế quản, phù nề phổi). Nếu phản ứng xảy ra, ngưng truyền tức thì và tiến hành các phương pháp cấp cứu thích hợp.
- Rối loạn da và mô dưới da (thường gặp, phụ thuộc liều dùng): dùng thuốc liều cao kéo dài có thể gây ngứa.
- Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm (thường gặp, phụ thuộc liều dùng): Dùng hydroxyethyl starch có thể gây tăng amylase huyết thanh và có thể làm sai lệch việc chẩn đoán bệnh viêm tụy. Khi dùng liều cao, tác dụng pha loãng có thể dẫn đến giảm nồng độ các yếu tố đông máu và các protein huyết tương khác, tăng nguy cơ chảy máu và gây giảm hematocrit.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Phân loại: mức độ C. Đã có chứng minh cho thấy dung dịch hydroxyethyl starch làm chết phôi thai hoặc có những tác dụng ngoại ý khác ở chuột và thỏ khi cho liều gấp 1,7 lần liều của con người. Không có các nghiên cứu được kiểm soát tốt hoặc đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng dung dịch hydroxyethyl starch trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất cứ nguy cơ có hại nào có thể xây ra cho thai nhi.
Thời kì cho con bú:
- Chưa có dữ liệu chứng minh thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất cứ nguy cơ có hại nào có thể xảy ra cho trẻ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không có.
Cách xử lý khi quá liều
- Cũng như các dung dịch thay thế thể tích huyết tương, sử dụng quá liều có thể gây quá tải cho hệ tuần hoàn (như phù nề phổi). Nếu có hiện tượng này xảy ra, phải ngưng tiêm truyền ngay và cân nhắc đến việc cho dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hes 6%
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hes 6% đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hes 6%
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hes 6%
Nơi bán thuốc Hes 6%
Nên tìm mua Hes 6% Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hes 6%
Dược lực học
- Dung dịch hydroxyethyl starch thuộc nhóm dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương.
Dược động học
- Dược động học của hydroxyethyl starch phức tạp và phụ thuộc nhiều vào nhóm thế cũng như trọng lượng phân tử của nó. Khi được tiêm truyền tĩnh mạch, các phân tử nhỏ hơn so với ngưỡng thận (60.000 – 70.000 dalton) được bài tiết dễ dàng và nhanh chóng vào nước tiểu; trong khi các phân tử có trọng lượng phân tử cao hơn được chuyển hóa nhờ vào α-amylase huyết tương trước khi bài tiết qua đường thận.
Tương tác thuốc:
- Không có tương tác với thuốc hoặc các chế phẩm dinh dưỡng khác được ghi nhận.