Thuốc Hiteengel là gì?
Thuốc Hiteengel là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Mụn trứng cá dạng vi u nang hoặc kèm viêm, mụn trứng cá mủ sần, mụn trứng cá kết khối (kết hợp với các phương pháp trị liệu đặc biệt khác)
- Mụn trứng cá gây ra do dùng thuốc như corticoid, vitamin B)2, vitamin D, isoniazid, các thuốc thuốc nhóm barbituric, iod, brom.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hiteengel
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Gel bôi da
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 tuýp 10 gam, 20 gam
Phân loại thuốc Hiteengel
Thuốc Hiteengel là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20386-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Hiteengel
- Tretinoin: 2,5 mg
- Erythromyem: 400 mg (hoạt lực)
Công dụng của thuốc Hiteengel trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hiteengel là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Mụn trứng cá dạng vi u nang hoặc kèm viêm, mụn trứng cá mủ sần, mụn trứng cá kết khối (kết hợp với các phương pháp trị liệu đặc biệt khác)
- Mụn trứng cá gây ra do dùng thuốc như corticoid, vitamin B)2, vitamin D, isoniazid, các thuốc thuốc nhóm barbituric, iod, brom.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hiteengel
Cách dùng thuốc Hiteengel
Thuốc dùng qua đường bôi ngoài da
Liều dùng thuốc Hiteengel
- Thông thường, thoa thuốc một lần một ngày vào buổi tối lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô kỹ.
- Thoa thuốc quá nhiều có thể gây kích ứng ở vùng da đó.
- Nên rửa tay sạch sau khi thoa thuốc.
- Thoa một lượng bằng hạt đậu và xoa kỹ cho đến khi thuốc thấm hoàn toàn vào da.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hiteengel
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
- Bệnh nhân có tiền sử gia đình bị ung thư biểu mô da. – Bệnh nhân bị chàm, gãy xương, hoặc lột da.
- Bệnh nhân bị cháy nắng được khuyên không nên dùng cho đến khi đa được phục hồi hoàn toàn.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân bị tình trạng viêm cấp ở da, đặc biệt xung quanh miệng.
Thận trọng khi dùng
- Vì những thử nghiệm ở chuột cho thấy rằng thuốc có thể làm tăng tình trạng tạo khối u da do tác động của ánh sáng. Người ta khuyên nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong suốt thời gian dùng thuốc. Nếu bệnh nhân phải tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nên tránh dùng thuốc vào ngày trước, ngày sau và trong ngày hôm đó.
- Phải thử thuốc trên một vùng da nhỏ trước khi dùng thuốc.
- Để tránh sự đề kháng của vi khuẩn, cần chú ý đến độ nhạy cảm và thời gian dùng thuốc tối thiểu được quy định.
- Phải theo dõi kỹ, vì phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra. Nếu những triệu chứng nhạy cảm (ngứa, đỏ da, sưng phồng, nốt sần, mụn rộp nhỏ…) xảy ra, ngưng dùng thuốc.
- Vi khuẩn đề kháng với kháng sinh có thể xảy ra trong trường hợp dùng thuốc một thời gian dài, ngưng dùng thuốc và dùng một liệu pháp thích hợp khác.
Tác dụng phụ của thuốc Hiteengel
- Khô da, ngứa, tróc vảy da, ban đỏ, đỏ da, phù nề, herpes hoặc sự tạo vảy có thể xảy ra khác nhau ở tùy từng người. Trong những trường hợp này nên ngưng dùng thuốc hoặc kiểm soát việc dùng thuốc.
- Tăng hoặc giảm sắc tố da được báo cáo ở một vài trường hợp dùng thuốc liên tục.
- Viêm da do tiếp xúc được báo cáo là hiếm khi xảy ra.
- Có thể tăng nhạy cảm với ánh nắng.
- Thời tiết khắc nghiệt như là gió hoặc lạnh có thể gây kích ứng cho bệnh nhân.
- Vì tình trạng phát ban hiếm khi xảy ra, nếu trường hợp này xảy ra nên ngưng dùng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo về tình trạng sử dụng quá liều gel Hiteengel bôi tại chỗ
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hiteengel
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hiteengel đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hiteengel
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hiteengel
Nơi bán thuốc Hiteengel
Nên tìm mua Hiteengel Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hiteengel
Dược lực học
- Chế phẩm trị mụn trứng cá dùng tại chỗ.
- Hiteengel có tác động lên sự tiết bã nhờn (tretinoin) và phản ứng viêm (erythromycin). Tretinoin kích thích biểu mô nang bằng cách gia tăng qua trình tăng sinh của những tế bào được keratin hóa không kết dính. Tác động này dễ dàng loại bỏ nhân trứng cá và vi u nang đã được tạo thành
Dược động học
- Khi bôi, tretinoin trong gel Hiteengel được hấp thu rất ít. Phần lớn tretinoin được nằm lại trên mặt da, một lượng nhỏ ngấm vào lớp thượng bì và trung bì. Néng d6 tretinoin trong huyết tương thấp, không thể phát hiện được nhưng có một lượng rất nhỏ tretinoin được thải theo nước tiểu trong vòng 24 giờ. Tretinoin trong dung dịch cồn và dung dịch propylen glycol được hấp thu qua da nhiều hơn ba lần so với tretinoin dạng mỡ; điều này giải thích tác dụng của tretinoin trong điều trị mụn trứng cá.
- Sự hấp thu qua da của erythromycin dang base chưa được xác định; tuy nhiên liều sử dùng hàng ngày với dạng bôi tại chỗ thấp hơn khoảng 40 lần so với liều được chỉ định bằng đường uống.
Tương tác thuốc
- Cần đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sulfur, resorcinol, benzoyl peroxid, acid salicylic, clindamycin hoặc lincomycin với thuốc này, vì có khả năng xảy ra tương tác thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc làm bạt sừng ở da chỉ nên dùng thuốc này sau khi thuốc kia đã giảm tác dụng.
- Cần thận trọng khi dùng chung với thuốc hoặc xà phòng có tính ăn da và chất tẩy rửa, mỹ phẩm có tính làm khô da mạnh, những chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn se da, kiềm vì có khả năng gây ra tương tác thuốc.