Thuốc Homepen 500mg/vial là gì?
Thuốc Homepen 500mg/vial là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phổi và viêm phổi ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường hiệu
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Homepen 500mg/vial
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Homepen 500mg/vial là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20690-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: ANFARM HELLAS S.A.
Địa chỉ: Sximatari Viotias, 32009 Hy Lạp
Thành phần của thuốc Homepen 500mg/vial
- Meropenem trihydrat 570 mg tương đương 500 mg meropenem khan.
- Tá dược: Natri carbonat 104 mg.
Công dụng của thuốc Homepen 500mg/vial trong việc điều trị bệnh
Thuốc Homepen 500mg/vial là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phổi và viêm phổi ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường hiệu
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Homepen 500mg/vial
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Homepen 500mg/vial
Người lớn:
- 500 mg Homepen dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- 1 g Homepen dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
- Trong bệnh sơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
- Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
- Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Homepen 500mg/vial
Chống chỉ định
- Homepen chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem khác với kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh hg beta-lactam, các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra. Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phân ứng quá mẫn với các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng Homepen cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp. Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Homepen 500mg/vial
Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm cơ hội:
- Ít gặp: nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo
- Thường gặp: tăng tiểu cầu
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính
- Chưa biết: giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Chưa biết: phù mạch, biểu hiện của sốc phản vệ
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: nhức đầu
- Ít gặp: dị cảm
- Hiếm gặp: co giật
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Tính an toàn của Homepen đôi với phụ nữ mang thai chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động ngoại ý nào trên sự phát triển của bào thai. Tác động ngoại ý duy nhất quan sát được qua các thử nghiệm về khả năng sinh sản ở động vật là tăng tần suất sẩy thai và khi ở nồng độ tiếp xúc cao gấp 13 lần nồng độ tiếp xúc ở người. Không nên sử dụng Homepen cho phụ nữ mang thai trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bào thai. Nên có bác sỹ giám sát trực tiếp cho mọi trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Meropenem được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp. Không nên sử dụng Homepen ở phụ nữ cho con bú trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho trẻ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu về khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy, cần lưu ý đến các triệu chứng nhức đầu, di cảm, co giật đã được ghi nhận khi dùng thuốc meropenem.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Homepen 500mg/vial
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Homepen 500mg/vial
Nơi bán thuốc Homepen 500mg/vial
Nên tìm mua Homepen 500mg/vial Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Homepen 500mg/vial
Dược lực học
- Tương tự như các thuốc kháng khuẩn betalactam khác, thời gian nồng độ meropenem vuot qua MIC (T> MIC) cho thấy có mối tương quan tốt với hiệu quả. Trong các mô hình tiền lâm sàng, meropenem chứng minh tác dụng khi nồng độ trong huyết tương vượt quá MIC ở các sinh vật nhiễm bệnh trong khoảng 40% liều dùng ban đầu. Mục tiêu này chưa được xác định trên lâm sàng.
Dược động học
- Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn Homepen trong vòng 30 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 11 meg/ml đối với liều 250 mg, 23 mcg/ml đối với liều 500 mg và 49 mcg/ml đối với liều 1 g.
- Tuy nhiên, không có mối tương quan tuyệt đối về dược động học giữa Cmax và AUC với liều dùng. Hơn nữa, sự giảm độ thanh thải trong huyết tương từ 287 xuống 205 ml/phút khi sử dụng liều từ 250 mg đến 2 g đã được ghi nhận.
Tương tác thuốc:
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bản thải và nồng độ meropenem trong huyết tương, Khi không dùng chung với probenecid, Homepen đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và Homepen.
- Tiềm năng tác động của Homepen trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. Homepen gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra