Thuốc Hull là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Hull
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hull
Dạng trình bày
Viên nén bao phim , Gói dung dịch
Hình thức đóng gói
Hộp 6 vỉ (alu-alu)x 10 viên; hộp 10 vỉ (PVC-alu) x 10 viên
Phân loại
Thuốc đường tiêu hóa
Số đăng ký
VD-13653-10
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Nơi đăng ký
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Hull
Mỗi viên chứa của Hull
- Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg
- Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg
Chỉ định của thuốc Hull trong việc điều trị bệnh
Hull được chỉ định điều trị:
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
- Ðiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Liều dùng
Điều trị chứng khó tiêu
500 – 600 mg / 4 – 6 lần / ngày, giữ các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Điều trị chứng viêm loét tá tràng
500 – 1500 mg / 4 – 6 / lần / ngày
Điều trị viêm thực quản ăn mòn
500 – 1500 mg / 4 – 6 lần / ngày
Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
500 – 1000 mg / 4 -6 lần / ngày
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison
500 – 3600 mg / 4 – 6 lần / ngày
Dược lực
Đặc tính dược động học:
Nhôm hydroxyd
tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và bài tiết qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong ruột non, nhôm clorid được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng muối nhôm không tan khó hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với phosphat trong ruột tạo thành nhôm phosphat không tan, không hấp thu rồi bài tiết ra phân. Nếu lượng phosphat đưa vào cơ thể có giới hạn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thì việc dùng thuốc có nhôm hydroxyd sẽ làm giảm sự hấp thu phosphat và có thể gây giảm phosphat máu và nước tiểu, sự hấp thu calci tăng lên.
Magnesi hydroxyd
Mặc dù magnesi hydroxyd được xếp vào loại thuốc kháng acid không có tác dụng toàn thân, nhưng cũng có 5 – 10% được hấp thu. Magnesi được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở người bình thường, sự hấp thu không gây kiềm hóa toàn thân, nhưng nước tiểu có tính kiềm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hull
Tương tác thuốc
Thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi dùng cùng lúc như kháng sinh nhóm tetracyclin, thuốc kháng muscarinic, diazepam, cimetidin, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, INH, thuốc nhóm phenothiazin, các vitamin tan trong dầu. Vì thế nên tránh uống cùng lúc với các thuốc này
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ nhỏ (đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận).
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.
Tác dụng phụ
Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Hull được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Chú ý đề phòng
Ở bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin.
Tránh dùng khi bị bệnh thận.
Bệnh nhân thẩm phân mạn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hull
Nên Bảo Quản thuốc Hull như thế nào
Hull được bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin mua thuốc Hull
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Hull có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm Hull thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất