Indomethacin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Indomethacin
Ngày kê khai: 03/04/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30122-18
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Indomethacin 25 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 30 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
118 Vũ Xuân Thiều, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, TP. Hà Nội Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Indomethacin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viêm xương khớp từ trung bình đến trầm trọng
- Vai đau nhức cấp tính
- Viêm khớp thống phong cấp tính
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Thuốc gây loét dạ dày, do vậy, nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn để giảm thiểu tối đa tác dụng phụ này.
- Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ, tránh nghiền hoặc nhai nát viên thuốc.
Liều lượng
Người lớn:
- Trong trường hợp mạn tính, bắt đầu điều trị với liều lượng thấp, tăng dần khi cần thiết và dùng tiếp trong một thời gian thích hợp (trong một số trường hợp, lên đến 1 tháng) sẽ cho kết quả tốt nhất với tác dụng không mong muốn ít nhất. Liều khuyến cáo hàng ngày là 50 đến 200 mg ngày chia làm nhiều lần.
- Bệnh gout cấp: 150mg đến 200mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng giảm dần.
- Đau bụng kinh: Có thể dùng tới 75 mg/ngày, khi bắt đầu có thắt hoặc chảy máu và tiếp tục dùng đến khi hết triệu chứng.
Người cao tuổi: Cần thận trọng vì các phản ứng bất lợi thường xảy ra hơn với người cao tuổi.
Trẻ em: Liều lượng ở trẻ em chưa được thiết lập.
Chống chỉ định
Thuốc Indomethacin chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em.
- Tiền sử tổn thương hoặc loét dạ dày, tá tràng.
- Người bị polyp mũi và phù mạch.
- Bệnh nhân bị hen cấp tính, nổi mề đay hoặc viêm mũi do dùng Aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Indomethacin
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Tránh dùng thuốc cho người cao tuổi.
- Indomethacin ức chế kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ. Bệnh nhân sử dụng indomethacin lâu dài cần đánh giá công thức máu thường xuyên.
- Khi sử dụng thuốc có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch do huyết khối động mạch. Do vậy những bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Thuốc có thể gây rối loạn dạ dày – ruột nên uống thuốc cùng với thức ăn, sữa hoặc các thuốc kháng acid. Trường hợp xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra cần ngưng thuốc.
- Thuốc có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn, vì vậy, điều trị kháng sinh nên được bắt đầu ngay khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Rối loạn thị giác có thể xảy ra khi điều trị với thuốc này, nên khám mắt định kỳ nếu thời gian dùng thuốc kéo dài.
- Thuốc có thể làm giảm lưu lượng máu qua thận. Do vậy, khi sử dụng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ứ nước, phù. Khi đó bệnh nhân cần được ngưng thuốc để phục hồi lại trạng thái trước khi điều trị.
- Cần theo dõi chặt chẽ kali huyết vì nguy cơ tăng kali do hoạt chất trong thuốc có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử trước đó của bệnh hen phế quản do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở bệnh nhân này.
- Sử dụng thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản nữ, không khuyến cáo dùng ở phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai.
- Tránh sử dụng đồng thời 2 hoặc nhiều hơn các thuốc chống viêm không steroid.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Indomethacin có thể gặp phải các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu đường uống, Heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Corticoid, Aspirin và các thuốc nhóm NSAIDs khác: Tăng tác dụng phụ của thuốc.
- Diflunisal: Tăng nồng độ Indomethacin trong máu, làm nặng thêm xuất huyết đường tiêu hóa, có thể gây tử vong.
- Lithium: Indomethacin làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
- Glycosid tim: Làm tăng độc tính của Glycosid do kéo dài thời gian bán thải của nó.
- Methotrexate: Bị tăng độc tính khi dùng đồng thời với Indomethacin.
- Phenylbutazon: Làm nặng tình trạng suy thận do Phenylbutazon.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Indomethacin có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Indomethacin là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Indomethacin được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 200 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Indomethacin với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế