Thuốc Kamagra 100 là gì?
Thuốc Kamagra 100 được sử dụng điều trị tình trạng suy chức năng gây cương ở nam giới.
Tên biệt dược
Kamagra 100
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Kamagra 100 được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Kamagra 100 có số đăng ký: VN-16432-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty Ajanta Pharma Limited
Thành phần của thuốc Kamagra 100
Thuốc Kamagra 100 cấu tạo gồm: Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrate) – 100mg
Công dụng của thuốc Kamagra 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng điều trị tình trạng suy chức năng gây cương ở nam giới.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kamagra 100
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho nam giới.
Liều dùng thuốc Kamagra 100
Liều thường dùng cho hầu hết bệnh nhân là 50 mg, uống 1 giờ truớc khi hoạt động tình dục, mặc dù thuốc có tác dụng từ 30 phút tới 4 giờ sau khi uống. Liều đề nghị tối đa là 100 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kamagra 100
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mắc bệnh tim nặng, hoặc đã từng bị cơn tim, đột quy, huyết áp thấp hoặc huyết áp cao không kiểm soát được.
- Những người mẫn cảm với Sildenafil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời KAMAGRA với các nitrate vì sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate nên có thê gây hạ huyết áp đáng kể.
- Không dùng kết hợp KAMAGRA với bất kỳ dạng điều trị suy chức năng gây cương nào khác.
- Không dùng cho người đang bị suy tim mạch
- Không dùng cho phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Thuốc gây tác dụng phụ cho bênh nhân như sau:
- Toàn thân: cũng như các loại thuốc khác có thể có phản ứng dị ứng.
- Trên hệ tim mạch: có thể có tăng nhịp tim.
- Trên hệ tiêu hoá: có thể có nôn, khô miệng…
- Trên chuyển hoá: có thể có tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri huyết, tăng ure huyết, phản xạ giảm glucose.
- Trên hệ thần kinh: có thể có tăng trương lực,giảm phản xạ,.
- Trên hệ hô hấp: có thể tăng phản xạ ho
- Trên mắt: có thể có song hiếm gặp khô mắt, tăng nhãn áp.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách thận không có tác dụng loại sildenafil ra khỏi cơ thể vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và không được bài tiết qua nước tiểu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kamagra 100 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kamagra 100
Dùng thuốc thận trọng trong các trường hợp sau:
- Những bệnh nhân mắc bệnh nặng về thận hoặc gan.
- Tính an toàn của sildenafil ở những bệnh nhân bị rối loạn máu và những bệnh nhân bị loét đường ruột chưa được xác định do đó phải thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
- Những người bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc loạn nhịp tim đe doạ tới tính mạng trong vòng 6 tháng vừa qua.
- Những bệnh nhân bị hạ huyết áp (BP < 90 / 50) hoặc người tăng huyết áp (BP > 170 / 110).
- Những bệnh nhân bị suy tim hoặc có bệnh về động mạch vành gây ra chứng đau thắt ngực không ổn định.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kamagra 100
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Kamagra 100 được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Kamagra 100
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Kamagra 100 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Kamagra 100
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kamagra 100 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kamagra 100
Dược lực học
Dược động học
SildenaHil citrate được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống viên 100 mg đạt khoang 375,96 + 1,40 ng/ml. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 41% (trong khoảng từ 25% đến 63%), thời gian bán thải trong huyết tương là 4,73 giờ.
Thuốc được chuyển hoá mạnh bởi các microsom isoenzyme ở gần thành một chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này có hiệu lực với PDES bằng 50% thuốc gốc. Sildenafil và chất chuyển hoá chính đều gắn với protein huyết tương xấp xỉ 96%. Sildenafil được bài xuất dưới dạng chất chuyển hoá phần lớn qua phân (khoảng 80% liều dùng) và một lượng ít hơn qua nước tiểu (xấp xỉ 13% liều dùng).
Tương tác thuốc
Sildenafil bi chuyển hoá tại gan chủ yếu nhờ CYP3A4. Các thuốc ức chế của CYP3A4 như: Cimetidine, Erythromycin, Ketoconazole va Itraconazole co thé làm tăng nồng độ cilia Sildenafil khi được dùng đồng thời.