Thuốc Konpim inj. là gì?
Thuốc Konpim inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Konpim inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 10 g.
Phân loại
Thuốc Konpim inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16524-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: HANKOOK KORUS Pharm. Co., Ltd
- Địa chỉ: Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Konpim inj.
Mỗi viên chứa:
- Cefepime Hydrochloride……………250mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Konpim inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Konpim inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bê thận kèm theo).
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Konpim inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kê cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2g, trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Konpim inj.
Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Caphalospotin.
- Người bệnh dị ứng với L – Aiginin (một thành phần của chế phẩm).
Tác dụng phụ thuốc Konpim inj.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Phát ban, đau chỗ tiêm. - Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nắm, Candida ở miệng.
Da: Mày đay, ngứa.
Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy được 68% lượng Cefepim trong cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Konpim inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Konpim inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Konpim inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Konpim inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Konpim inj.
Nên tìm mua thuốc Konpim inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Konpim inj.
Dược lực học
- Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3.
- Cefepim được dùng theo đường tiêm để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủng E. coli hoặc Klebsiella pneumoniae hoac Proteus mirabilis nhay cảm với thuốc. Cefepim cũng được dùng đẻ điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do các chủng. Staphylococcus aureus nhay cam véi methicilin hoặc do Sfrepfococews pyogenes nhạy cản với cefepim. Cefepim được dùng để điều trị viêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng Streptococeus pheumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enferobacfer spp. nhạy cảm với thuốc.
Dược động học
- Dược động học của Cefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500 mg đến 2 g tiêm bắp và không thay đổi trong quá trình điều uj. Sau khi tiêm bap, Cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn: nằng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiệu sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản).
- Đặc điểm dược động học của celepim không bị thay đôi ở người cao tuôi có chức năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan, nên không cần thiết phải giảm liêu ở những người bệnh này. Nửa đời thải trừ của thuốc kéo đài một cách đáng kê ơ người suy thận. bởi vậy với những người bệnh này cần giảm liêu theo mức lọc câu thận.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Konpim inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Cá thể dùng cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
- Thời kì cho con bú: Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sửa người mẹ dùng cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cefepim.
Ảnh hưởng của thuốc Konpim inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Hình ảnh minh họa
