Thuốc Magnesi B6 là gì?
Thuốc Magnesi B6 là thuốc OTC là thuốc chỉ định điều trị các trường hợp thiếu Magnesi nặng, đơn thuần hay phối hợp, yếu cơ, tạng co giật khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Magnesi B6.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Magnesi B6 thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20389-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Magnesi B6 có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC (NIC-PHARMA).
Địa chỉ: Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, TP.HCM.
Thành phần của thuốc Magnesi B6
Mỗi viên có chứa:
- Magnesi lactat dihydrat ………………………………………………….470 mg.
- Pyridoxin. HCI ……………………………………………………………….5 mg.
- Tá dược …………………………………………………………………… vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Magnesi B6 trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi nặng, đơn thuần hay phối hợp, yếu cơ, tạng co giật khi chưa có điều trị đặc hiệu.
- Trong trường hợp thiếu đồng thời Magnesi và Calci thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điêu trị đặc hiệu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesi B6
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc thường qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Dùng cho người lớn:
- Thiếu Magnesi nặng: Uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Tạng co giật: Uống 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: Sáng, trưa và chiều, mỗi lần nên uống với nhiều nước.
Dùng cho trẻ em:
- Thiếu Magnesium nặng: Uống 4 viên/ngày.
- Tạng co giật: Uống 2 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Magnesi B6
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Người suy thận nặng.
Tác dụng phụ
- Với liều điều trị, thuốc ít gây tác dụng không mong muốn, ít gặp có thể gây buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Xử lý quá liều
Quá liều thuốc làm cho tác dụng phụ của Vitamin B6 và Magnesi Lactat nặng thêm. Nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Magnesi B6 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thuốc nên được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Magnesi B6
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Magnesi B6 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Magnesi B6 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Magnesi B6 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
- Magnesi là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền Neurone – cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Pyridoxin (Vitamin B6): Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin. Khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxal Phosphat và một phần thành Pyridoxamin Phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp Acid Gamma – Aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobulin.
Dược động học
- Magnesium Lactat: Được tìm thấy trong tế bào và đào thải qua thận.
- Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Tương tác thuốc
- Magnesi lactat: Tránh dùng Magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa Phosphat và muối Calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesium tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp Tetracyclin đường uống thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Điều này không xảy ra nếu chế phẩm là hỗn hợp Levodopa-Carbidopa hoặc Levodopa-Benserazid. Liều 200 mg/ ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ Phenytoin va Phenobarbiton trong máu một số người bệnh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai sử dụng khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú không được dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.