Thuốc Magnesi-B6 là gì?
Thuốc Magnesi-B6 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các trường hợp thiếu Magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu Calcium đi kèm thì trong đa sỗ trường hợp phải bù Magnesium trước khi bù Calcium.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Magnesi-B6.
Dạng trình bày
Thuốc Magnesi-B6 được bào chế thành dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Magnesi-B6 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml.
Phân loại
Thuốc Magnesi-B6 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21297-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Magnesi-B6 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, TP. Hà Nội.
Thành phần của thuốc Magnesi-B6
- Magnesi Lactate dihydrate ……………….. ………………………………………470 mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid)……………………………………………….5mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..1 viên.
Công dụng của thuốc Magnesi-B6 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Magnesi-B6 dùng trong điều trị:
- Các trường hợp thiếu Magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu Calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesium trước khi bù Calcium.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng lưu thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesi-B6
Cách sử dụng
Thuốc Magnesi-B6 nên được chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần. Uống thuốc với nhiều nước.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Thiếu Magnesium: Uống 6 ống / ngày, hay 300mg Mg2+ /24 giờ..
- Tạng co giật: Uống 4 ống/ ngày, hay 200mg Mg2+/24 giờ..
Trẻ em:
- 2 đến 6 ống/ngày tùy theo tuổi (100-300 mg Mg2+).
Lưu ý khi sử dụng thuốc Magnesi-B6
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc Magnesi-B6.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của Creatinin dưới 30 ml/phút.
Tác dụng phụ
- Có thê xảy ra rối loạn tiêu hóa ( tiêu chảy và đau bụng).
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Không có thông tin về quá liều do thuốc.
- Xử trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yêu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Magnesi-B6 cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết thời hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Magnesi Lactat Dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều tri thiếu hụt Magnesi.
- Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới 3 dạng (Pyridoxin, Pyridoxal và Pyridoxamin). Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành Pyridoxal Phosphat và Pyridoxamin Phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa Protein, Glucid và Lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp Acid Gammaaminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobulin. Nhu cầu Pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2 mg, là lượng có trong khâu phần ăn bình thường.
- Nhu cầu Pyridoxin ở trẻ em là 0,3 – 2 mg, và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
Dược động học
- Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muôi tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uông.
- Khoảng 25-30% magnesi găn với protein huyết tương.
- Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
- Pyridoxin được hấp thụ nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm Pyridoxal Phosphat và Pyridoxamin Phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành Acid 4-Pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiêu. Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Thận trọng
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa Magnesi hay Vitamin B6.
- Khi có thiếu Calci đi kèm thì cần phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do Magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo