Thuốc Maxxpitor 200 là gì?
Maxxpitor 200 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị rối loạn tăng lipid máu bao gồm cả tăng cholesterol, triglycerid đơn thuần và hỗn hợp (typ Ila, Ib, II, IV và V) phối hợp với điều chỉnh chế độ ăn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Maxxpitor 200
Dạng trình bày
Thuốc Maxxpitor 200 được trình bày dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Maxxpitor 200 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-22805-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, Đồng Nai, Việt Nam
Thành phần của thuốc Maxxpitor 200
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Fenofibrat…………………………………..200 mg
- Tá dược: Sugar, Hypromellose; Natri lauryl sulfat, Dimethicone Emulsion, Simethicone Emulsion, Talc.
Công dụng của Maxxpitor 200 trong việc điều trị bệnh
Maxxpitor 200 là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn tăng lipid máu bao gồm cả tăng cholesterol, triglycerid đơn thuần và hỗn hợp (typ Ila, Ib, II, IV và V) phối hợp với điều chỉnh chế độ ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxpitor 200
Cách sử dụng
Thuốc Maxxpitor 200 được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maxxpitor 200 được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
– Người lớn: 300 mg/ngày (uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 100 mg cùng với các bữa ăn). Liều ban đầu thường là 200mg một ngày (uống 1 lần 1 viên 200 mg hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần 1 viên 100 mg). Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4 g/l thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày.
– Trẻ > 10 tuổi : Cần nghiên cứu kỹ để xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể điều trị thử kết hợp với một chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxpitor 200
Chống chỉ định
- Suy thận nặng
- Rối loạn chức năng gan nặng
- Trẻ dưới 10 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
- Da: Nổi ban, nổi mề đay, ban không đặc hiệu
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
- Cơ: Đau nhức cơ
Hiếm gặp , ADR <1/1000
- Gan: sỏi đường mật.
- Sinh dục: mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng
- Máu: Giảm bạch cầu.
Xử lý khi quá liều
Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Cảnh báo khi dùng thuốc
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat. Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngưng dùng fibrat 8 ngày. Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Maxxpitor 200 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Maxxpitor 200
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxpitor 200 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Maxxpitor 200
Dược lực học
Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL), làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid trong máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương. Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết typ Ila, typ IIb, typ IH, typ IV va typ V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid.
Dược động học
Fenofibrat được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính: chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương,và có thể đây các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn.
Tương tác thuốc
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp. Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tay nguy cơ xuất huyết do đây các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.