Meclopstad à thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Meclopstad
Dạng Bào Chế: Viên nén
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt NamCông dụng – chỉ định của thuốc Meclopstad
Công dụng
Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dotamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi, làm các thụ thể ở đường tiêu hoá nhạy cảm với acetylcholin.
Thuốc Meclopstad làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm đọ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp hai tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản.
Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng Metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tính chất chống nôn của thuốc là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hoá thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5Ht3.
Chỉ định
- Dự phòng buồn nôn và nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Dự phòng buồn nôn và nôn do xạ trị.
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn, bao gồm cả buồn nôn và nôn do chứng đau nửa đầu cấp tính. Trong trường hợp đau nửa đầu cấp tính, metoclopramid làm tăng độ hấp thu của các thuốc giảm đau đường uống khi dùng phối hợp.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Meclopstad ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Meclopstad.
Liều lượng
Người lớn:
Ðường uống: 1/2-1 viên 10mg, 3 lần/ngày trước các bữa ăn, cách khoảng ít nhất 6 giờ giữa các lần uống.
Trẻ em:
Ðường uống: trẻ em với cân nặng > 20kg, 4mg/kg/ngày (1 viên 10mg/20kg/ngày) chia làm 4 lần.
Suy thận nặng: giảm liều.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Meclopstad ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Xử lý trong trường hợp quá liều thuốc Meclopstad
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Meclopstad cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Meclopstad có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.
Xử lý khi quên một liều thuốc Meclopstad
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên.
Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Thuốc Meclopstad chống chỉ định đối với những trường hợp sau:
- Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
- U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
- Người bệnh động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
- Người bệnh Parkinson.
- Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
- Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu NADH cytochrom b5 reductase.
- Trẻ em dưới 1 tuổi do tăng nguy cơ rối loạn ngoại tháp.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Meclopstad có thể xảy ra như: ngủ gật, mệt mỏi, chóng mặt, hiếm khi nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy, hạ huyết áp, chảy mồ hôi vừa.
Các triệu chứng ngoại tháp thường hết khi ngưng điều trị. Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
Tác dụng nội tiết: tăng prolactine máu, vô kinh, tăng tiết sữa, vú to ở đàn ông. Vài trường hợp gây methemoglobine huyết ở trẻ sơ sinh.
Các tác dụng phụ khác của thuốc Meclopstad
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Meclopstad. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Meclopstad không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp với:
Levodopa: do có đối kháng tương tranh giữa levodopa và thuốc an thần kinh. Không nên phối hợp.
Rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Việc giảm sự tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay điều khiển máy móc. Tránh uống rượu và các thuốc có chứa rượu.
Lưu ý khi phối hợp:
Thuốc cao huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là khi phải lái xe hay điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc Meclopstad với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Meclopstad cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Meclopstad ở nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Meclopstad. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc.
Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Meclopstad hiện đang được bán tại các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc.
Giá mua
Thuốc Meclopstad được kê khai với giá 900 vnd cho mỗi viên. Giá thuốc tại mỗi nơi và thời điểm mua khác nhau có thể chênh lệch. Để biết chính xác giá thuốc bạn có thể đến hiệu thuốc gần nhất tìm hiểu.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế